De thi thu tot nghiep - new
Chia sẻ bởi Lê Quang Chiến |
Ngày 26/04/2019 |
203
Chia sẻ tài liệu: De thi thu tot nghiep - new thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
Trường THPT Mai Thúc Loan
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
Thời gian: 90` (không kể thời gian giao đề)
Đề ra:
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm) Dựa vào Atlats địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lý nước ta.
2. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào? Kể tên các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
3. Nêu ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa?
Câu II. (2,0 điểm) Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm
(Đơn vị: triệu ha )
Năm
1943
1976
1983
1995
1999
2003
2008
Rừng tự nhiên
14,3
11,0
6,8
8,3
9,4
10,0
10,3
Rừng trồng
0
0,1
0,4
1,0
1,5
2,1
2,8
Tổng diện tích rừng
14,3
11,1
7,2
9,3
10,9
12,1
13,1
Tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33,1 triệu ha.
a. Tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động về diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta từ năm 1943 đến 2008
II. Phần riêng (2,0 điểm):
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Giải thích sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1678
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân băng ẩm của ba địa điểm trên.
- HẾT -
Lưu ý:
Giám thị không giải thích gì thêm
Thí sinh được sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam
Đáp án
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (3 đ)
1. Tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta (1 điểm):
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương – Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
2. (1 điểm) - Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của các quốc gia: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Campuchia, Thái Lan.
- Hệ sinh thái vùng biển nước ta: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo
3. Ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền đồi với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa (1 điểm):
- Về mặt kinh tế: Mở rộng phạm vi lãnh hai, vùng đặc quyền kinh tế, tài nguyên và nhiều lợi ích khác
- Về chính trị: Khẳng định giá trị lịch sử, vai trò Việt Nam trên biển Đông
- Về quốc phòng – an ninh: Góp phần bảo vệ an toàn cho
Trường THPT Mai Thúc Loan
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12
Thời gian: 90` (không kể thời gian giao đề)
Đề ra:
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm) Dựa vào Atlats địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Nêu tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lý nước ta.
2. Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào? Kể tên các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.
3. Nêu ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa?
Câu II. (2,0 điểm) Trình bày biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm
(Đơn vị: triệu ha )
Năm
1943
1976
1983
1995
1999
2003
2008
Rừng tự nhiên
14,3
11,0
6,8
8,3
9,4
10,0
10,3
Rừng trồng
0
0,1
0,4
1,0
1,5
2,1
2,8
Tổng diện tích rừng
14,3
11,1
7,2
9,3
10,9
12,1
13,1
Tổng diện tích đất tự nhiên nước ta là 33,1 triệu ha.
a. Tính độ che phủ rừng của nước ta qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động về diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ rừng của nước ta từ năm 1943 đến 2008
II. Phần riêng (2,0 điểm):
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc câu IV.b)
Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Giải thích sự phân hóa thiên nhiên của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau: (Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1678
989
+687
Huế
2868
1000
+1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+245
Hãy nhận xét và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân băng ẩm của ba địa điểm trên.
- HẾT -
Lưu ý:
Giám thị không giải thích gì thêm
Thí sinh được sử dụng Atlats Địa lí Việt Nam
Đáp án
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
Câu I. (3 đ)
1. Tóm tắt ý nghĩa về tự nhiên của vị trí địa lí nước ta (1 điểm):
- Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giáp biển Đông nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt.
- Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương – Địa Trung Hải nên có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng…
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán…
2. (1 điểm) - Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của các quốc gia: Trung Quốc, Philippin, Brunây, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Campuchia, Thái Lan.
- Hệ sinh thái vùng biển nước ta: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên các đảo
3. Ý nghĩa của việc khẳng định chủ quyền đồi với hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa (1 điểm):
- Về mặt kinh tế: Mở rộng phạm vi lãnh hai, vùng đặc quyền kinh tế, tài nguyên và nhiều lợi ích khác
- Về chính trị: Khẳng định giá trị lịch sử, vai trò Việt Nam trên biển Đông
- Về quốc phòng – an ninh: Góp phần bảo vệ an toàn cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 21
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)