Đề thi thử tốt nghiệp(đề 1) năm 2007-2008 của trường THPT Lý Thường Kiệt
Chia sẻ bởi Lâm Văn Bình |
Ngày 23/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử tốt nghiệp(đề 1) năm 2007-2008 của trường THPT Lý Thường Kiệt thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA TNKQ – TN.THPT - KHỐI 12 - NỘP SỞ GD&ĐT
M ôn V ật l ý ( 28/10/2007)
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây là SAI về hiện tượng tán sắc:
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
B. Mổi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định
C. Hiện tượng tán sắc là hiện tượng ánh sáng trắng bị phân tích thành nhiều màu khi qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc khi qua lăng kính không bị khúc xạ.
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây là SAI về hiện tượng giao thoa ánh sáng:
A. Giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B. Muốn có giao thoa thì hai nguồn sáng phải có cùng tần số.
C. Muốn có giao thoa thì hai nguồn sáng phải có cùng tần số và có độ l ệch pha không đổi
D.Trong thí nghiệm Iâng thì kính lọc s ắc dùng để t ạo ra ánh sáng đơn sắc.
Câu 3:
Chọn câu đúng:
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng
B. Quang phổ vạch phát xạ do các vật nung nóng phát ra.
C. Quang phổ vạch hấp thụ do các khí hay hơi ở áp suất bị kích thích phát sáng phát ra.
D. Quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ được ứng dụng để đo nhiệt độ nguồn sáng.
Câu 4:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng , cho khoảng cách hai khe là 0,2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Nguồn sáng là đơn sắc. Khoảng cách giữa 10 vân sáng cạnh nhau là 2,7cm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:
A. 6μm B. 5,4 μm C. 0,54.10-6m D. 0,6 μm
C âu 5:
Hai khe của thí nghiệm Iâng được chiếu bằng ánh sáng trắng ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 (k=4) của ánh sáng đỏ (0,75 μm) ta thấy còn có 3 vạch sáng của những ánh sáng có bư ớc sóng sau:
A. 0,8 μm; 0,6 μm; 0,9 μm
B. 0,7 μm; 0,8 μm; 0,9 μm
C. 0,8 μm; 0,6 μm; 0,428 μm
D. 0,6 μm; 0,5 μm; 0,428μm
Câu 6:
Chọn phát biểu SAI:
A.Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánhsáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện.
B. Cường độ dòng quang điện bảo hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích
C. Cường độ chùm ánh sáng càng mạnh thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron càng lớn
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bức ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 7:
Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,25 μm vào một tấm kim loại có công thoát 3,45 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
A. 7,3.105 m/s B. 7,3.10-6 m/s C. 73.106 m/s D. 6.105 m/s
Câu 8:
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 1,9eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,40 μm. Để triệt tiêu dòng quang điện thì phải đặt một hiệu điện thế hãm có độ lớn Uh là:
A. 12V B. 5V C. 2,4V D. 1,2V
Câu 9:
Chọn câu SAI khi nói về các tiên đề của Bo:
A. Trong các trạng thái dừng nguyên t ử không bức xạ.
B. Khi nguyên t ử chuyển từ trạng th ái d ừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì nguyên tử phát ra một phôton có năng lượng đúng hiệu hai mức năng lượng.
C. Trong các trạng thái dừng , êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
D. Trạng thái dừng có năng lượng càng cao th ì càng bền v ững
Câu 10:
Ch ọn câu SAI khi nói về hiện tượng phóng xạ:
A. Phóng xạ là hiện t ượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng x ạ.
B.Tia phóng xạ là dòng những hạt êlectron có vận t ốc lớn.
C. Tất cả những tia phóng xạ đều có năng lượng.
D. Tia gamma cũng là tia phóng xạ,
M ôn V ật l ý ( 28/10/2007)
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây là SAI về hiện tượng tán sắc:
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
B. Mổi ánh sáng đơn sắc có một màu nhất định
C. Hiện tượng tán sắc là hiện tượng ánh sáng trắng bị phân tích thành nhiều màu khi qua lăng kính.
D. Ánh sáng đơn sắc khi qua lăng kính không bị khúc xạ.
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây là SAI về hiện tượng giao thoa ánh sáng:
A. Giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B. Muốn có giao thoa thì hai nguồn sáng phải có cùng tần số.
C. Muốn có giao thoa thì hai nguồn sáng phải có cùng tần số và có độ l ệch pha không đổi
D.Trong thí nghiệm Iâng thì kính lọc s ắc dùng để t ạo ra ánh sáng đơn sắc.
Câu 3:
Chọn câu đúng:
A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng
B. Quang phổ vạch phát xạ do các vật nung nóng phát ra.
C. Quang phổ vạch hấp thụ do các khí hay hơi ở áp suất bị kích thích phát sáng phát ra.
D. Quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ được ứng dụng để đo nhiệt độ nguồn sáng.
Câu 4:
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng , cho khoảng cách hai khe là 0,2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Nguồn sáng là đơn sắc. Khoảng cách giữa 10 vân sáng cạnh nhau là 2,7cm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là:
A. 6μm B. 5,4 μm C. 0,54.10-6m D. 0,6 μm
C âu 5:
Hai khe của thí nghiệm Iâng được chiếu bằng ánh sáng trắng ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 (k=4) của ánh sáng đỏ (0,75 μm) ta thấy còn có 3 vạch sáng của những ánh sáng có bư ớc sóng sau:
A. 0,8 μm; 0,6 μm; 0,9 μm
B. 0,7 μm; 0,8 μm; 0,9 μm
C. 0,8 μm; 0,6 μm; 0,428 μm
D. 0,6 μm; 0,5 μm; 0,428μm
Câu 6:
Chọn phát biểu SAI:
A.Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng λ của ánhsáng kích thích nhỏ hơn giới hạn quang điện.
B. Cường độ dòng quang điện bảo hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích
C. Cường độ chùm ánh sáng càng mạnh thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron càng lớn
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bức ra khỏi bề mặt kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Câu 7:
Chiếu bức xạ tử ngoại có λ = 0,25 μm vào một tấm kim loại có công thoát 3,45 eV. Vận tốc ban đầu cực đại của êlectron quang điện là:
A. 7,3.105 m/s B. 7,3.10-6 m/s C. 73.106 m/s D. 6.105 m/s
Câu 8:
Catốt của một tế bào quang điện có công thoát A = 1,9eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,40 μm. Để triệt tiêu dòng quang điện thì phải đặt một hiệu điện thế hãm có độ lớn Uh là:
A. 12V B. 5V C. 2,4V D. 1,2V
Câu 9:
Chọn câu SAI khi nói về các tiên đề của Bo:
A. Trong các trạng thái dừng nguyên t ử không bức xạ.
B. Khi nguyên t ử chuyển từ trạng th ái d ừng có năng lượng cao sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì nguyên tử phát ra một phôton có năng lượng đúng hiệu hai mức năng lượng.
C. Trong các trạng thái dừng , êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính xác định.
D. Trạng thái dừng có năng lượng càng cao th ì càng bền v ững
Câu 10:
Ch ọn câu SAI khi nói về hiện tượng phóng xạ:
A. Phóng xạ là hiện t ượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng x ạ.
B.Tia phóng xạ là dòng những hạt êlectron có vận t ốc lớn.
C. Tất cả những tia phóng xạ đều có năng lượng.
D. Tia gamma cũng là tia phóng xạ,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lâm Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)