đề thi thử tỉnh vĩnh phúc lần 2
Chia sẻ bởi Bùi Huy Tùng |
Ngày 26/04/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử tỉnh vĩnh phúc lần 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 484
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Trong công nghệ lai tế bào xôma thực vật, tế bào lai được kích thích phát triển thành cây lai. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể gọi cây lai là thể song nhị bội. B. Cây lai không thể sinh sản hữu tính.
C. Cây lai có khả năng sinh sản vô tính. D. Cây lai mang 2 nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
Câu 2: Trong tế bào xôma bình thường, cặp NST giới tính của loài nào sau đây có thể có dạng XO?
A. Gà. B. Lợn. C. Châu chấu. D. Đại bàng.
Câu 3: Menđen đã sử dụng phép lai nào sau đây để chứng minh giả thuyết phân li của cặp nhân tố di truyền?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch.
C. Lai xa. D. Lai thuận nghịch và lai phân tích.
Câu 4: Trong các bước tạo giống thực vật bằng phương pháp gây đột biến. Sau khi xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, người chọn giống thực hiện chọn lọc
A. đột biến NST. B. đột biến gen.
C. thể đột biến. D. đột biến gen và đột biến NST.
Câu 5: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen. B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
C. ngăn NST dính vào nhau. D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Câu 6: Khi nói về địa điểm của quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn ra trong tế bào chất ở tế bào nhân sơ. B. Diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
C. Diễn ra ở chất nền ti thể. D. Diễn ra ở lưới nội chất hạt ở tế bào nhân thực.
Câu 7: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền.
Câu 8: Một quần thể giao phối ban đầu có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 6000 cá thể thì số cá thể mang kiểu gen dị hợp là
A. 3375. B. 2880. C. 2160. D. 2250.
Câu 9: Trong quá trình tự nhân đôi AND, chức năng chính của enzim ADN pôlimeraza là
A. tổng hợp đoạn mồi.
B. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa nuclêôtit tự do với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung.
C. xúc tác hình thành liên kết giữa các nuclêôtit tự do hình thành nên mạch đơn mới.
D. nhận diện điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
Câu 10: Khi nói về quá trình sinh tổng hợp prôtêin, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở vi khuẩn E. coli, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
B. Ở vi khuẩn E. coli, quá trình dịch mã diễn ra ngay sau khi quá trình phiên mã kết thúc.
C. Trong ti thể của tế bào nhân thực, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra trong chất nền ti thể.
D. Ở tế bào nhân thực, quá trình cắt intron và nối êxôn của mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 11: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
MÃ ĐỀ: 484
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Trong công nghệ lai tế bào xôma thực vật, tế bào lai được kích thích phát triển thành cây lai. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể gọi cây lai là thể song nhị bội. B. Cây lai không thể sinh sản hữu tính.
C. Cây lai có khả năng sinh sản vô tính. D. Cây lai mang 2 nguồn gen từ 2 loài khác nhau.
Câu 2: Trong tế bào xôma bình thường, cặp NST giới tính của loài nào sau đây có thể có dạng XO?
A. Gà. B. Lợn. C. Châu chấu. D. Đại bàng.
Câu 3: Menđen đã sử dụng phép lai nào sau đây để chứng minh giả thuyết phân li của cặp nhân tố di truyền?
A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch.
C. Lai xa. D. Lai thuận nghịch và lai phân tích.
Câu 4: Trong các bước tạo giống thực vật bằng phương pháp gây đột biến. Sau khi xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, người chọn giống thực hiện chọn lọc
A. đột biến NST. B. đột biến gen.
C. thể đột biến. D. đột biến gen và đột biến NST.
Câu 5: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng
A. điều hòa biểu hiện một số gen. B. khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
C. ngăn NST dính vào nhau. D. đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
Câu 6: Khi nói về địa điểm của quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn ra trong tế bào chất ở tế bào nhân sơ. B. Diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
C. Diễn ra ở chất nền ti thể. D. Diễn ra ở lưới nội chất hạt ở tế bào nhân thực.
Câu 7: Trong quá trình tạo ADN tái tổ hợp, enzim nối (ligaza) làm nhiệm vụ
A. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa các nucleôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
B. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit của ADN cần chuyển và thể truyền.
C. xúc tác hình thành liên kết cộng hóa trị giữa 2 mạch của plasmit.
D. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa ADN cần chuyển và thể truyền.
Câu 8: Một quần thể giao phối ban đầu có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 6000 cá thể thì số cá thể mang kiểu gen dị hợp là
A. 3375. B. 2880. C. 2160. D. 2250.
Câu 9: Trong quá trình tự nhân đôi AND, chức năng chính của enzim ADN pôlimeraza là
A. tổng hợp đoạn mồi.
B. xúc tác hình thành liên kết hiđrô giữa nuclêôtit tự do với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung.
C. xúc tác hình thành liên kết giữa các nuclêôtit tự do hình thành nên mạch đơn mới.
D. nhận diện điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN.
Câu 10: Khi nói về quá trình sinh tổng hợp prôtêin, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở vi khuẩn E. coli, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
B. Ở vi khuẩn E. coli, quá trình dịch mã diễn ra ngay sau khi quá trình phiên mã kết thúc.
C. Trong ti thể của tế bào nhân thực, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra trong chất nền ti thể.
D. Ở tế bào nhân thực, quá trình cắt intron và nối êxôn của mARN sơ khai diễn ra trong nhân tế bào.
Câu 11: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Huy Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)