ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SINH HỌC

Chia sẻ bởi Cao Ngọc Cường | Ngày 27/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SINH HỌC thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA
Môn thi: Sinh học
Mã đề 205
Thời gian làm bài: 90 phút


Câu 1 :
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Gen trội là trội hoàn toàn. Khi thực hiện phép lai giữa bố AaBbCcDd và mẹ AabbCcDd. Tỉ lệ phân ly ở F1 của kiểu hình không giống bố cũng không giống mẹ là :

A.
31/64;
B.
37/64;
C.
33/128;
D.
37/128;

Câu 2 :
Vì sao HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể ?

A.
Nó tiêu diệt tất cả các bạch cầu của cơ thể;
B.
Nó tiêu diệt các tế bào tiểu cầu;

C.
Nó tiêu diệt 1 loại tế bào T ;
D.
Nó tiêu diệt các tế bào hồng cầu;

Câu 3 :
Trung bình mỗi quả đậu có khoảng 7 hạt. Nếu các cây có hạt trơn dị hợp tử tự thụ phấn thì khả năng để trong 1 quả đậu có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn là:

A.
31,25%;
B.
29,5%;
C.
35,2%;
D.
33,5%;

Câu 4 :
Sự phân hoá về chức năng trong ADN như thế nào ?

A.
Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà;

B.
Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá thông tin di truyền còn đại bộ phận đóng vai trò điều hoà hoặc không hoạt động;

C.
Chỉ 1 phần nhỏ ADN mã hoá các thông tin di truyền còn đại bộ phận không hoạt động;

D.
Chỉ 1 phần nhỏ ADN không hoạt động còn đại bộ phận mã hoá các thông tin di truyền;

Câu 5 :
Cho cây ngô lá xanh đốm trắng thụ phấn bởi cây ngô bình thường thì thế hệ con xuất hiện:

A.
Toàn cây lá đốm;
B.
Một số cây lá xanh, một số cây lá đốm và 1 số hoàn toàn bạch tạng;

C.
Một số cây lá xanh, một số lá đốm;
D.
Toàn cây lá xanh;

Câu 6 :
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45 AA:0,30Aa:0,25aa. Cho biết các cá thể có kểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:

A.
0,7AA:0,2Aa: 0,1aa;
B.
0,36AA:0,48Aa: 0,16aa;

C.
0,525AA:0,15Aa: 0,325aa;
D.
0,36AA:0,24Aa: 0,40aa;

Câu 7 :
Cơ chế điều hoà đối với Operon Lăc ở E.coli dựa vào tương tác của các yếu tố nào ?

A.
Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với vùng O;

B.
Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với sự thay đổi điều kiện môi trường;

C.
Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với nhóm gen cấu trúc;

D.
Dựa vào tương tác của protein ức chế đối với vùng P;

Câu 8 :
Đặc trưng nào sau đây quy định tốc độ phát triển của quần thể ?

A.
Thành phần nhóm tuổi;
B.
Mật độ;

C.
Sự sinh sản và sự tử vong;
D.
Tỉ lệ đực/cái;

Câu 9 :
Điều nào sau đây không đúng với sự biến đổi các chỉ số sinh thái trong quá trình diễn thế ?

A.
Tính đa dạng về loài tăng nhưng số lượng cá thể của mỗi loài giảm;

B.
Kích thước và tuổi thọ các loài đều tăng lên;

C.
Sinh khối, tổng sản lượng và sản lượng sơ cấp đều tăng;

D.
Lưới thức ăn càng trở lên phức tạp, quan hệ giữa các loài ngày càng trở lên căng thẳng;

Câu 10 :
Nguyên nhân làm cho cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?

A.
Cấu trúc phức tạp của ADN trong NST;

B.
Phiên mã diễn ra trong nhân, dịch mã diễn ra trong tế bào chất;

C.
Tế bào có nhiều hoạt động sống phức tạp;

D.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Ngọc Cường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)