ĐÊ THI THƯ THPT QUỐC GIA NĂM 2016- 2017
Chia sẻ bởi Trịnh Văn Thuấn |
Ngày 26/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ THI THƯ THPT QUỐC GIA NĂM 2016- 2017 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016- 2017
MÔN SINH HỌC 27
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 2: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen?
I - Mất một cặp nuclêôtit. II - Mất đoạn làm giảm số gen.
III - Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi. IV - Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. V - Thêm một cặp nuclêôtit. VI - Lặp đoạn làm tăng số gen. Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, II, V. B. II, III, VI. C. I, IV, V. D. II, IV, V.
Câu 3: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3` UAX 5` rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 4: Phân tử mARN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X=1:2:3:4 . Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A là: A. 3 /1000 . B. 1/ 1000 C. 3/ 64 D. 27 /1000
* Hướng dẫn giải : A = 1/10 , U = 2/10 , G = 3/10 , X = 4/10
- 1 bộ chứa 2A – 1U (hoặc G hoặc X)
+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ( TL: 3(1/10)2 x (2/10) = 3/500
+ Xét 2A – 1G ( TL: 3(1/10)2 x (3/10) = 9/1000
+ Xét 2A – 1X ( TL: 3(1/10)2 x (4/10) = 3/250
Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000
Câu 5: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T trở thành alen b.
Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu?
A. 1. B. 15. C. 31. D. 63.
Câu 6: Giả sử một nhà chăn nuôi nhập khẩu 1500 con cừu, trong đó có 60 con lông nâu ( aa ), số còn lại có lông trắng ( A - ) để nuôi lấy lông bán. Ông cho đà cừu giao phối tự do để sinh sản.Nhung do khí hậu không thích hợp làm cho cừu lông nâu từ thế hệ sau đều bị chết. Biết màu lông do một cặp gen năm trên NST thường qui định và màu nâu là tính trang lặn. Tần số alen trội và alen lặn sau 2 thế hệ cho giao phối tự do là:
A. A= 0,8 , a= 0,2 B. A= 0,2 , a= 0,8 C. A= 0,857, a = 0,143 D. A= 0,143 , a= 0,857
* Hướng dẫn giải : Ta gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a.
TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016- 2017
MÔN SINH HỌC 27
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 2: Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen?
I - Mất một cặp nuclêôtit. II - Mất đoạn làm giảm số gen.
III - Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi. IV - Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. V - Thêm một cặp nuclêôtit. VI - Lặp đoạn làm tăng số gen. Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, II, V. B. II, III, VI. C. I, IV, V. D. II, IV, V.
Câu 3: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
1- Sự hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.
2- Hạt bé của ribôxôm gắn với mARN tại mã mở đầu 3- tARN có anticodon là 3` UAX 5` rời khỏi ribôxôm.
4- Hạt lớn của ribôxôm gắn với hạt bé. 5- Phức hợp [fMet-tARN] đi vào vị trí mã mở đầu.
6- Phức hợp [aa2-tARN] đi vào ribôxôm. 7- Mêtionin tách rời khỏi chuổi pôlipeptit
8- Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2. 9- Phức hợp [aa1-tARN] đi vào ribôxôm.
Trình tự nào sau đây là đúng?
A. 2-4-1-5-3-6-8-7. B. 2-5-4-9-1-3-6-8-7. C. 2-5-1-4-6-3-7-8. D. 2-4-5-1-3-6-7-8.
Câu 4: Phân tử mARN có tỉ lệ các loại Nu như sau: A:U:G:X=1:2:3:4 . Tính theo lý thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2A là: A. 3 /1000 . B. 1/ 1000 C. 3/ 64 D. 27 /1000
* Hướng dẫn giải : A = 1/10 , U = 2/10 , G = 3/10 , X = 4/10
- 1 bộ chứa 2A – 1U (hoặc G hoặc X)
+ Xét 2A – 1U có 3 cách sắp: AAU, AUA, UAA ( TL: 3(1/10)2 x (2/10) = 3/500
+ Xét 2A – 1G ( TL: 3(1/10)2 x (3/10) = 9/1000
+ Xét 2A – 1X ( TL: 3(1/10)2 x (4/10) = 3/250
Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba chứa 2 A là: 3/500 + 9/1000 + 3/250 = 27/1000
Câu 5: Gen B có một guanin dạng hiếm (G*) nên bị đột biến dạng thay thế một cặp G– X bằng một cặp A– T trở thành alen b.
Tổng số alen b tạo thành sau 7 lần tự nhân đôi là bao nhiêu?
A. 1. B. 15. C. 31. D. 63.
Câu 6: Giả sử một nhà chăn nuôi nhập khẩu 1500 con cừu, trong đó có 60 con lông nâu ( aa ), số còn lại có lông trắng ( A - ) để nuôi lấy lông bán. Ông cho đà cừu giao phối tự do để sinh sản.Nhung do khí hậu không thích hợp làm cho cừu lông nâu từ thế hệ sau đều bị chết. Biết màu lông do một cặp gen năm trên NST thường qui định và màu nâu là tính trang lặn. Tần số alen trội và alen lặn sau 2 thế hệ cho giao phối tự do là:
A. A= 0,8 , a= 0,2 B. A= 0,2 , a= 0,8 C. A= 0,857, a = 0,143 D. A= 0,143 , a= 0,857
* Hướng dẫn giải : Ta gọi p là tần số của alen A và q là tần số của alen a.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Văn Thuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)