Đề thi thử THPT Quốc gia môn sinh có đáp án
Chia sẻ bởi Lê Thị Thanh |
Ngày 27/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn sinh có đáp án thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ THÁI NGUYÊN
(Đề kiểm tra gồm có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 :
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) aaBbDd x AaBBdd; (3) AAbbDd x aaBbdd
(2) aaBbDD x aabbDd; ; (4) AABbdd x AabbDd.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 2 :
Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A.
Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B.
Enzim ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C.
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’
D.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bản tồn
Câu 3 :
Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của quần thể nói trên đều giảm đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuân lợi trở lại thì quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là
A.
Quần thể ốc bươu vàng.
B.
Quần thể cá trê.
C.
Quần thể cá chép
D.
Quần thể rái cá.
Câu 4 :
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định
không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là
A.
1,97%.
B.
9,4%.
C.
1,7%.
D.
52%.
Câu 5 :
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết , các thể ba
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.
64.
B.
36.
C.
144.
D.
108.
Câu 6 :
Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A.
Tính đặc hiệu.
B.
Tính thoái hóa.
C.
Tính liên tục.
D.
Tính phổ biến.
Câu 7 :
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN
5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’-3’
6. Hình thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa 1
Trình tự đúng:
A.
3-1-2-4-6-5
B.
2-1-3-4-6-5
C.
5-2-1-4-6-3
D.
1-3-2-4-6-5
Câu 8 :
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi Polipeptit
(1) Gen. (2) mARN. (3) Axit amin. (4) tARN. (5) Riboxom.
(6) Enzim. (7) ADN. (8) ARN mồi. (9) Đoạn Okazaki.
A.
7.
B
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ THÁI NGUYÊN
(Đề kiểm tra gồm có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài 90 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 :
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) aaBbDd x AaBBdd; (3) AAbbDd x aaBbdd
(2) aaBbDD x aabbDd; ; (4) AABbdd x AabbDd.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?
A.
2
B.
1
C.
4
D.
3
Câu 2 :
Khi nói về nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
A.
Nhờ enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y
B.
Enzim ligaza nối các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh
C.
Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’
D.
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bản tồn
Câu 3 :
Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của quần thể nói trên đều giảm đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuân lợi trở lại thì quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất là
A.
Quần thể ốc bươu vàng.
B.
Quần thể cá trê.
C.
Quần thể cá chép
D.
Quần thể rái cá.
Câu 4 :
Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định
không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là
A.
1,97%.
B.
9,4%.
C.
1,7%.
D.
52%.
Câu 5 :
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp NST, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết , các thể ba
này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A.
64.
B.
36.
C.
144.
D.
108.
Câu 6 :
Axit amin xistêin được mã hóa bởi hai bộ ba trên mARN là 5’UGU3’ và 5’UGX3’. Ví dụ này thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?
A.
Tính đặc hiệu.
B.
Tính thoái hóa.
C.
Tính liên tục.
D.
Tính phổ biến.
Câu 7 :
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN
5. Riboxom dịch đi 1 codon trên mARN theo chiều 5’-3’
6. Hình thành liên kết peptit giữa aa mở đầu và aa 1
Trình tự đúng:
A.
3-1-2-4-6-5
B.
2-1-3-4-6-5
C.
5-2-1-4-6-3
D.
1-3-2-4-6-5
Câu 8 :
Trong các thành phần dưới đây, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi Polipeptit
(1) Gen. (2) mARN. (3) Axit amin. (4) tARN. (5) Riboxom.
(6) Enzim. (7) ADN. (8) ARN mồi. (9) Đoạn Okazaki.
A.
7.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)