ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1-GDCD

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn | Ngày 27/04/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1-GDCD thuộc Giáo dục công dân 12

Nội dung tài liệu:



TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
BÌNH PHƯỚC

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Có 04 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
(40 câu trắc nghiệm)



Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................

Câu 1: Chủ thể nào dưới đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ?
A. Mọi công dân và các tổ chức B. Nhà nước và toàn xã hội
C. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể D. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ
Câu 2: Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm để pháp luật được
A. thi hành và tuân thủ trong thực tế. B. thực hiện trong đời sống.
C. cá nhân và tổ chức trong xã hội tuân theo. D. áp dụng trong cuộc sống.
Câu 3: Đọc thông tin sau: “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội theo quy định của pháp luật.” (Điều 2 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội sửa đổi năm 2010). Điều đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật qua thông tin trên?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
C. Tính độc lập tương đối. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 4: Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển:
A. Xúc tiến các hoạt động thương mại.
B. Khuyến khích người dân tiêu dùng.
C. Tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng.
D. Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp.
Câu 5: Chỉ ra sự cần thiết của pháp luật đối với mỗi người và đối với toàn xã hội?
A. Đem lại công bằng, bình đẳng cho mọi người trong xã hội.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi công dân, xã hội ổn định và phát triển.
C. Cuộc sống của mọi người được ổn định.
D. Đem hạnh phúc, bình yên cho mọi người trong xã hội.
Câu 6: Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:
A. Có việc làm ổn định.
B. Xác lập được một quan hệ xã hôi do pháp luật điều chỉnh.
C. Có vị trí đứng trong xã hội.
D. Bắt đầu có thu nhập.
Câu 7: Vào giờ tan học, bốn học sinh đi vào đường ngược chiều bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng lại. Hai bạn lớp 10 (15 tuổi) bị nhắc nhở. Nhưng 2 bạn lớp 12 thì vừa bị nhắc nhở, vừa bị phạt tiền. Dựa trên kiến thức pháp luật đã học em thấy chú cảnh sát xử phạt như vậy là
A. không trái nguyên tắc vì pháp luật quy định không xử phạt tiền với người dưới 16 tuổi.
B. trái nguyên tắc vì pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền bình đẳng.
C. đúng vì trong mọi trường hợp vi phạm, cứ lớn hơn thì chịu phạt nặng hơn.
D. không đúng vì cùng là học sinh, cùng một lỗi vi phạm thì phải bị xử phạt như nhau
Câu 8: Minh 15 tuổi bị bắt quả tang khi đang sản xuất rượu giả. Số lượng rượu giả do Minh sản xuất nếu đem ra thị trường bán bằng với giá rượu thật có giá trị khoảng 1 triệu đồng. Đây là lần đầu tiên Minh vi phạm và bị bắt quả tang. Trong trường hợp này Minh phải chịu trách nhiệm
A. hình sự. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hành chính.
Câu 9: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là hình thức:
A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
B. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
C. Không làm những điều pháp luật cấm.
D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
Câu 10: Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là nguyên tắc quan trọng hang đầu trong
A. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc B. hợp tác giữa các vùng đặc quyền kinh tế
C. nâng cao dân trí giữa các dân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)