Đề thi thử THPT quốc gia-2017- lân2-đế 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân |
Ngày 26/04/2019 |
159
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia-2017- lân2-đế 1 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 2
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 314
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Câu 81: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/6 B. 4/9 C. 1/8 D. 1/3
Câu 82: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32
Câu 83: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen trong quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên B. giao phối không ngẫu nhiên
C. di nhập gen D. đột biến
Câu 84: Loại ARN nào tham gia cấu tạo riboxom?
A. tARN B. ARN của vi rút C. rARN D. mARN
Câu 85: Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , TB nhận sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli:
A. Có tốc độ sản sinh nhanh B. Có tần phát sinh đột biến gây hại cao
C. Cần môi trường nuôi dưỡng D. Không mẫn cảm với thuốc kháng sinh
Câu 86: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
A. Thiếu máu hình liềm. B. Đao.
C. Claiphentơ. D. Ung thư máu.
Câu 87: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n +1 C. 2n – 1 D. 2n + 2
Câu 88: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. mất đoạn, đảo đoạn.
C. đảo đoạn, lặp đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Câu 89: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBb. B. AaBB × AABb. C. AaBB × AaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 90: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
C. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 91: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể
B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp
C. Giải thích vai trò của quá trình
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA- LẦN 2
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 314
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................
Câu 81: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 1/6 B. 4/9 C. 1/8 D. 1/3
Câu 82: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tử tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có kiểu gen đồng hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32
Câu 83: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen trong quần thể là
A. chọn lọc tự nhiên B. giao phối không ngẫu nhiên
C. di nhập gen D. đột biến
Câu 84: Loại ARN nào tham gia cấu tạo riboxom?
A. tARN B. ARN của vi rút C. rARN D. mARN
Câu 85: Kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp , TB nhận sử dụng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì E.coli:
A. Có tốc độ sản sinh nhanh B. Có tần phát sinh đột biến gây hại cao
C. Cần môi trường nuôi dưỡng D. Không mẫn cảm với thuốc kháng sinh
Câu 86: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
A. Thiếu máu hình liềm. B. Đao.
C. Claiphentơ. D. Ung thư máu.
Câu 87: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2 B. 2n +1 C. 2n – 1 D. 2n + 2
Câu 88: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hậu quả lớn nhất thuộc
A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. mất đoạn, đảo đoạn.
C. đảo đoạn, lặp đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Câu 89: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBb. B. AaBB × AABb. C. AaBB × AaBb. D. AaBb × AaBb.
Câu 90: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới.
B. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
C. Kết quả sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
D. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 91: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn
A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể
B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp
C. Giải thích vai trò của quá trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)