Đề thi thử THPT quốc gia 2016-2017
Chia sẻ bởi Vũ Đình Hoàng |
Ngày 27/04/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia 2016-2017 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT LAI CHÂU
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
CỤM GIÁO DỤC NẬM NHÙN
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Hóa học
Ngày thi: / 5/ 2017
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 002
Họ, tên thí sinh: ……………………………………. Số báo danh: ……………………….
Cho giá trị NTK của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32;
Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137
Câu 41: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 42: Tơ nilon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây
A. Tơ polieste B. Tơ poliamit C. Tơ tự nhiên D. Tơ nhân tạo
Câu 43: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
A. 8,56% B. 12,32% C. 12,29% D. 8,58%
Câu 44: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ] 3d7 4s1. B. [Ar ] 4s23d6. C. [Ar ] 3d6 4s2. D. [Ar ] 4s13d7.
Câu 45: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Mg và Zn. B. Na và Fe. C. Al và Mg. D. Cu và Ag.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02. B. 4,05. C. 5,40. D. 3,51.
Câu 47: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,24 gam. B. 17,80 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 48: X là một - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. NH2 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(NH2) – COOH.
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH. D. NH2 – CH = CH – COOH.
Câu 49: Ðốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa ðủ 4,83 mol O2, thu ðýợc 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa ðủ với dung dịch NaOH, thu ðýợc b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36. B. 54,84. C. 53,16. D. 57,12.
Câu 50: Tổng các hệ số khi cân bằng (các số nguyên tối giản) của phương trình khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl là
A. 10. B. 12. C. 16. D. 14.
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 2) bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là:
A. 38,67 gam. B. 32 gam. C. 39,2 gam. D. 40 gam.
Câu 52: Chất được dùng để bó bột, đúc khuôn, nặn tượng có công thức là
A. CaSO4 B. 2CaSO4.H2O C. CaSO4.H2O D. CaSO4.2H2O
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
B. Nước cứng tạm thời chứa ion Ca2
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2
CỤM GIÁO DỤC NẬM NHÙN
Năm học: 2016 - 2017
Môn: Hóa học
Ngày thi: / 5/ 2017
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 002
Họ, tên thí sinh: ……………………………………. Số báo danh: ……………………….
Cho giá trị NTK của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32;
Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137
Câu 41: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. glucozơ. B. fructozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.
Câu 42: Tơ nilon-6 thuộc loại tơ thuộc loại tơ nào sau đây
A. Tơ polieste B. Tơ poliamit C. Tơ tự nhiên D. Tơ nhân tạo
Câu 43: Hòa tan 4,68 gam kali vào 50 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
A. 8,56% B. 12,32% C. 12,29% D. 8,58%
Câu 44: Nguyên tử Fe có Z = 26, cấu hình e của Fe là
A. [Ar ] 3d7 4s1. B. [Ar ] 4s23d6. C. [Ar ] 3d6 4s2. D. [Ar ] 4s13d7.
Câu 45: Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Mg và Zn. B. Na và Fe. C. Al và Mg. D. Cu và Ag.
Câu 46: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02. B. 4,05. C. 5,40. D. 3,51.
Câu 47: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,24 gam. B. 17,80 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 48: X là một - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH, Cho 0,89 gam X phản ứng vừa đủ với NaOH tạo ra 1,11 gam muối. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. NH2 – CH2 – COOH. B. CH3 – CH(NH2) – COOH.
C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH. D. NH2 – CH = CH – COOH.
Câu 49: Ðốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa ðủ 4,83 mol O2, thu ðýợc 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa ðủ với dung dịch NaOH, thu ðýợc b gam muối. Giá trị của b là
A. 60,36. B. 54,84. C. 53,16. D. 57,12.
Câu 50: Tổng các hệ số khi cân bằng (các số nguyên tối giản) của phương trình khi cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl là
A. 10. B. 12. C. 16. D. 14.
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 2) bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là:
A. 38,67 gam. B. 32 gam. C. 39,2 gam. D. 40 gam.
Câu 52: Chất được dùng để bó bột, đúc khuôn, nặn tượng có công thức là
A. CaSO4 B. 2CaSO4.H2O C. CaSO4.H2O D. CaSO4.2H2O
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
B. Nước cứng tạm thời chứa ion Ca2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)