ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016- 2017
Chia sẻ bởi Trịnh Văn Thuấn |
Ngày 26/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2016- 2017 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU
TỔ SINH-KTNN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 MÔN SINH
HỌC
Năm học 2016-2017
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1(ID 157160 ) : Phương pháp iếncấu trúc N
A. Phát hiện thể đột biế
B. Nhuộm băng nhiễm sắc thể
C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia
D. Quan sát kiểu hình
Câu 2 (ID 157161) : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d qui định quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài.
Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen
B và b với tần số 20% , giữa alen E và e với tần số 30%
Cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de , cho F1 dị hợp tử về cả 4 cặp gen là : A.9,86% B.8,84% C.2,47% D.7,84%
Câu 3 (ID 157162) : Ở một loài, khi th t quả sau :
- Xanh x vàng → 100% xanh
- Vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm
- Xanh x vàng → 2 xanh : 1 vàn :
Qui luật di truyền chi phối các phép lai trên là : A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Gen đa alen
D. Trội không hoàn toàn
Câu 4 (ID 157163) : Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin
B.
Mã di tru
ều bộ ba khá
ị
amin
C.
Mã di tru
ba chỉ mã h
D.
Mã di tru
t
t ng bộ ba nuc
Câu 5 t đúng về hoá
(1) Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST
tương đồng
(2) Trên cùng một NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại
(3) Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen
không vượt quá 50%
(4) Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồngA.2 B.3 C.4 D.1
Câu 6 (ID 157165 ) : Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị :
A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST B. Hoán vị gen
C. Đột biến gen
D. Đột biến chuyển đoạn NST
Câu 7 (ID 157166) : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể :
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể 3 nhiễm
C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễm
D. Thể 1 nhiễm
Câu 8 (ID 157167) : Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào ?
A. Tế bào có bộ NST là 2n – 1
B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1
C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2
D. Tế bào có bộ NST là 2n
Câu 9(ID 157375 ) : Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau : Gen I có 2 alen : A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4
Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5
Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen
TỔ SINH-KTNN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 MÔN SINH
HỌC
Năm học 2016-2017
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Câu 1(ID 157160 ) : Phương pháp iếncấu trúc N
A. Phát hiện thể đột biế
B. Nhuộm băng nhiễm sắc thể
C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia
D. Quan sát kiểu hình
Câu 2 (ID 157161) : Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng; alen D qui định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d qui định quả vàng; alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài.
Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen
B và b với tần số 20% , giữa alen E và e với tần số 30%
Cho phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de , cho F1 dị hợp tử về cả 4 cặp gen là : A.9,86% B.8,84% C.2,47% D.7,84%
Câu 3 (ID 157162) : Ở một loài, khi th t quả sau :
- Xanh x vàng → 100% xanh
- Vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm
- Xanh x vàng → 2 xanh : 1 vàn :
Qui luật di truyền chi phối các phép lai trên là : A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Gen đa alen
D. Trội không hoàn toàn
Câu 4 (ID 157163) : Đặc điểm mã di truyền, nội dung nào sau là không đúng ?
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin
B.
Mã di tru
ều bộ ba khá
ị
amin
C.
Mã di tru
ba chỉ mã h
D.
Mã di tru
t
t ng bộ ba nuc
Câu 5 t đúng về hoá
(1) Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST
tương đồng
(2) Trên cùng một NST, các gen nằm càng cách xa nhau thì đột biến gen càng bé và ngược lại
(3) Do xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 NST là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen
không vượt quá 50%
(4) Hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do sự đổi chỗ các gen alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồngA.2 B.3 C.4 D.1
Câu 6 (ID 157165 ) : Sự tiếp hợp giữa 2 cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng , sau đó trao đổi chéo các đoạn có độ dài khác nhau sẽ làm phát sinh loại biến dị :
A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST B. Hoán vị gen
C. Đột biến gen
D. Đột biến chuyển đoạn NST
Câu 7 (ID 157166) : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể :
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể 3 nhiễm
C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễm
D. Thể 1 nhiễm
Câu 8 (ID 157167) : Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội là 2n = 20. Quá trình nguyên phân liên tiếp 4 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 285 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào ?
A. Tế bào có bộ NST là 2n – 1
B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1
C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2
D. Tế bào có bộ NST là 2n
Câu 9(ID 157375 ) : Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau : Gen I có 2 alen : A1 = A2 ; Gen II có 4 alen : B1 = B2 >B3 >B4
Gen III có 4 alen C1> C2 > C3 > C4 Gen IV có 5 alen : D1 = D2 = D3 = D4 > D5
Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Văn Thuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)