DE THI THU THPT QG NAM 2016
Chia sẻ bởi Đoàn Đức Hải |
Ngày 26/04/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: DE THI THU THPT QG NAM 2016 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 2,0 điểm
1. Tại sao nói Biển Đông là nhân tố chủ đạo tạo nên sự khác biệt của khí hậu nước ta so với các khu vực khác cùng vĩ độ?
2. Phân tích những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay.
Câu 2: 3,0 điểm
Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số theo các vùng năm 2014
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số trung bình (nghìn người)
CẢ NƯỚC
330.966,9
90.728,9
Đồng bằng sông Hồng
21.060,0
20.705,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ
95.266,8
11.667,5
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
95.832,4
19.522,5
Tây Nguyên
54.641,0
5.525,8
Đông Nam Bộ
23.590,7
15.790,4
Đồng bằng sông Cửu Long
40.576,0
17.517,6
1. Vẽ biểu đồ dạng cột thể hiện diện tích và dân số của các vùng năm 2014.
2. So sánh mật độ dân số giữa các vùng với cả nước và giải thích.
Câu 3: 3,0 điểm
1. So sánh về thế mạnh sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây nguyên.
2. Việc đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế trên vùng biển và hải đảo nước ta có ý nghĩa như thế nào trong giai đoạn hiện nay? Kể tên các huyện đảo thuộc các tỉnh, thành phố ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4: 2,0 điểm
Trình bày hiện trạng và phương hướng sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta trong những năm gần đây.
………………….HẾT………………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………………………SBD:………………..............
Cán bộ coi thi số 1 ............................................ Cán bộ coi thi số 1 .........................................
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016
Môn thi: ĐỊA LÍ
CÂU / Ý
NỘI DUNG YÊU CẦU
ĐIỂM
GHI CHÚ
1.1.
Biển Đông là nhân tố chủ đạo tạo nên sự khác biệt của khí hậu nước ta so với các khu vực khác cùng vĩ độ vì:
Biển Đông là nguồn cung cấp lượng ẩm dồi dào để điều hòa chế độ khí hậu nước ta. Cụ thế:
- Làm giảm tính chất hanh khô khắc nghiệt của mùa đông.
- Giảm bớt tính chất nắng nóng gay gắt của mùa ha.
1,00
1.2.
Những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay.
* Tích cực:
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế (diễn giải)
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư, mở rộng thị trường (diễn giải)
- Nâng cao chất lượng cuộc sống, phân bố lại hợp lí dân cư và lao động (diễn giải)
* Tiêu cực:
- Nhiều vấn đề về môi trường phải quan tâm
- Tạo ra một số bất cập về kinh tế - xã hội cần giải quyết.
1,00
Không có diễn giải thì tính 0,50
2.1
Vẽ biể đồ kết hợp trên một hệ trục có 2 trục tung ( một trục biểu thị đơn vị diện tích (km2), trục còn lại thể hiện số dân (nghìn người).
Mỗi vùng đc vẽ 2 cột chiếu theo hai trục nói trên, đảm bảo chính xác, thẩm mỹ.
Đủ tên, chú giải và các dữ liệu của biểu đồ.
2,00
Vẽ cách khác không chấm điểm
2.2
Mật độ dân số (người/ km2)
CẢ NƯỚC
274
Đồng bằng sông Hồng
983
Trung du và miền núi Bắc Bộ
122
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
204
Tây Nguyên
101
Đông Nam Bộ
669
Đồng bằng sông Cửu Long
432
* So sánh:
- Các vùng có mật độ cao hơn mật độ trung bình cả nước: ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL. Trong đó cao nhất là ĐBSH ( gấp 3,6 lần TB cả nước).
- Các vùng còn lại có mật độ thấp hơn trong đó thấp nhất là TN (101 người/km2)
TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 2,0 điểm
1. Tại sao nói Biển Đông là nhân tố chủ đạo tạo nên sự khác biệt của khí hậu nước ta so với các khu vực khác cùng vĩ độ?
2. Phân tích những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay.
Câu 2: 3,0 điểm
Cho bảng số liệu:
Diện tích và dân số theo các vùng năm 2014
Vùng
Diện tích (km2)
Dân số trung bình (nghìn người)
CẢ NƯỚC
330.966,9
90.728,9
Đồng bằng sông Hồng
21.060,0
20.705,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ
95.266,8
11.667,5
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
95.832,4
19.522,5
Tây Nguyên
54.641,0
5.525,8
Đông Nam Bộ
23.590,7
15.790,4
Đồng bằng sông Cửu Long
40.576,0
17.517,6
1. Vẽ biểu đồ dạng cột thể hiện diện tích và dân số của các vùng năm 2014.
2. So sánh mật độ dân số giữa các vùng với cả nước và giải thích.
Câu 3: 3,0 điểm
1. So sánh về thế mạnh sản xuất cây công nghiệp giữa vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng Tây nguyên.
2. Việc đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế trên vùng biển và hải đảo nước ta có ý nghĩa như thế nào trong giai đoạn hiện nay? Kể tên các huyện đảo thuộc các tỉnh, thành phố ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 4: 2,0 điểm
Trình bày hiện trạng và phương hướng sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta trong những năm gần đây.
………………….HẾT………………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………………………………………………SBD:………………..............
Cán bộ coi thi số 1 ............................................ Cán bộ coi thi số 1 .........................................
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT ĐẠI TỪ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2016
Môn thi: ĐỊA LÍ
CÂU / Ý
NỘI DUNG YÊU CẦU
ĐIỂM
GHI CHÚ
1.1.
Biển Đông là nhân tố chủ đạo tạo nên sự khác biệt của khí hậu nước ta so với các khu vực khác cùng vĩ độ vì:
Biển Đông là nguồn cung cấp lượng ẩm dồi dào để điều hòa chế độ khí hậu nước ta. Cụ thế:
- Làm giảm tính chất hanh khô khắc nghiệt của mùa đông.
- Giảm bớt tính chất nắng nóng gay gắt của mùa ha.
1,00
1.2.
Những tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường ở nước ta hiện nay.
* Tích cực:
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế (diễn giải)
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư, mở rộng thị trường (diễn giải)
- Nâng cao chất lượng cuộc sống, phân bố lại hợp lí dân cư và lao động (diễn giải)
* Tiêu cực:
- Nhiều vấn đề về môi trường phải quan tâm
- Tạo ra một số bất cập về kinh tế - xã hội cần giải quyết.
1,00
Không có diễn giải thì tính 0,50
2.1
Vẽ biể đồ kết hợp trên một hệ trục có 2 trục tung ( một trục biểu thị đơn vị diện tích (km2), trục còn lại thể hiện số dân (nghìn người).
Mỗi vùng đc vẽ 2 cột chiếu theo hai trục nói trên, đảm bảo chính xác, thẩm mỹ.
Đủ tên, chú giải và các dữ liệu của biểu đồ.
2,00
Vẽ cách khác không chấm điểm
2.2
Mật độ dân số (người/ km2)
CẢ NƯỚC
274
Đồng bằng sông Hồng
983
Trung du và miền núi Bắc Bộ
122
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
204
Tây Nguyên
101
Đông Nam Bộ
669
Đồng bằng sông Cửu Long
432
* So sánh:
- Các vùng có mật độ cao hơn mật độ trung bình cả nước: ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL. Trong đó cao nhất là ĐBSH ( gấp 3,6 lần TB cả nước).
- Các vùng còn lại có mật độ thấp hơn trong đó thấp nhất là TN (101 người/km2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Đức Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)