ĐỀ THI THỬ THPT QG
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Đẩu |
Ngày 26/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ THPT QG thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ
ĐÊ MINH HỌA Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đê thi có 05 trang)
Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở
bán đảo Trung Ân, khu vực cận nhiệt đới.
rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 2. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
vùng đất, vùng biển, vùng trời.
vùng đất, vùng biển, vùng núi.
vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 4. Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
trình độ đô thị hoá thấp.
tỉ lệ dân thành thị giảm.
phân bố đô thị đều giữa các vùng.
quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 5. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6. Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta?
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 7. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
Năng lượng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Dệt - may. D. Luyện kim.
Câu 8. Cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên là
chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su.
Câu 9. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đất phù sa ngọt. B. Đất phèn.
Đất mặn. D. Đất xám.
Câu 10. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
Câu ll. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu li. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu lS. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Chu Lai.
Câu l4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Hạ Long, Thái Nguyên.
Hạ Long, Điện Biên Phủ.
Hạ Long, Lạng Sơn.
Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu l5. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
có nền nhiệt độ cao.
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu lổ. Lãnh hải là
vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
vùng biển rộng 200 hải lí.
vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu l7. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh
Bài thi: Khoa học xã hội; Môn: ĐỊA LÍ
ĐÊ MINH HỌA Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đê thi có 05 trang)
Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở
bán đảo Trung Ân, khu vực cận nhiệt đới.
rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 2. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
vùng đất, vùng biển, vùng trời.
vùng đất, vùng biển, vùng núi.
vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 4. Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta là
trình độ đô thị hoá thấp.
tỉ lệ dân thành thị giảm.
phân bố đô thị đều giữa các vùng.
quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh.
Câu 5. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
Đồng bằng sông Hồng.
Bắc Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6. Vùng nào sau đây có nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở nước ta?
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 7. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
Năng lượng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Dệt - may. D. Luyện kim.
Câu 8. Cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên là
chè. B. hồ tiêu. C. cà phê. D. cao su.
Câu 9. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Đất phù sa ngọt. B. Đất phèn.
Đất mặn. D. Đất xám.
Câu 10. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có.
Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp.
Câu ll. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu li. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu lS. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Vũng Áng. B. Nghi Sơn. C. Hòn La. D. Chu Lai.
Câu l4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch có ý nghĩa vùng của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Hạ Long, Thái Nguyên.
Hạ Long, Điện Biên Phủ.
Hạ Long, Lạng Sơn.
Thái Nguyên, Việt Trì.
Câu l5. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc, nên
khí hậu có bốn mùa rõ rệt.
có nền nhiệt độ cao.
chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
Câu lổ. Lãnh hải là
vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
vùng biển rộng 200 hải lí.
vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu l7. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Đẩu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)