ĐỀ THI THỬ THPT LẦN 2
Chia sẻ bởi cù chính bình |
Ngày 27/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ THPT LẦN 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TỈNH ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 215
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 21 NST; (2) 18 NST; (3) 9 NST; (4) 15 NST; (5) 42 NST; (6) 54 NST.
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 2: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau. Thực hiện phép lai giữa 2 cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9:3:3:1. B. 1:6:9:9:6:1. C. 1:5:10:10:5:1. D. 1:4:6:4:1.
Câu 3: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li không gian.
Câu 4: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
B. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%.
C. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với f = 36%.
D. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen.
Câu 5: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
Câu 6: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây?
A. phân li độc lập. B. tương tác gen.
C. phân li. D. liên kết gen và hoán vị gen.
Câu 7: Một đoạn mạch gốc của một gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
A. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’. B. 3’XAUGAAUUUXXGAAG5’.
C. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’. D. 5’GUAXUUAAAGGXUUX3’.
Câu 8: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không mắc 2 bệnh trên
A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm
TỈNH ĐĂK NÔNG
TRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 90 phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 215
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ (1) đến (6) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:
(1) 21 NST; (2) 18 NST; (3) 9 NST; (4) 15 NST; (5) 42 NST; (6) 54 NST.
Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 2: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau. Thực hiện phép lai giữa 2 cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 9:3:3:1. B. 1:6:9:9:6:1. C. 1:5:10:10:5:1. D. 1:4:6:4:1.
Câu 3: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li không gian.
Câu 4: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
B. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%.
C. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với f = 36%.
D. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen.
Câu 5: Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
Câu 6: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây?
A. phân li độc lập. B. tương tác gen.
C. phân li. D. liên kết gen và hoán vị gen.
Câu 7: Một đoạn mạch gốc của một gen ở một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là 5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN được tổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:
A. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’. B. 3’XAUGAAUUUXXGAAG5’.
C. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’. D. 5’GUAXUUAAAGGXUUX3’.
Câu 8: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị pheniketo niệu. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 1 con trai đầu lòng mà không mắc 2 bệnh trên
A. . B. . C. . D. .
Câu 9: Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: cù chính bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)