DE THI THU THPT 2016 TRUONG NGUYEN DU

Chia sẻ bởi Bùi Hữu Tuấn | Ngày 27/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: DE THI THU THPT 2016 TRUONG NGUYEN DU thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

SỞ GD- ĐT BÌNH ĐỊNH.
TRƯỚNG THPT NGUYỄN DU. ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016.

Câu 1. Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng… có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ(N), photpho(P) và canxi(Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon(C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do:
A. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sang mặt trời
B. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể
C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường
D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí
Câu 2: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người ?
(1)Hội chứng Etuot ba
(2)Hội chứng Patau
(3)Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
(4)Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
(5)Bệnh máu khó đông
(6) Bệnh ung thư máu
A. (1),(2),(3) B. (1),(3),(5) C.(1),(2),(6) D.(1),(4),(6)
Câu 3: Ở ruồi giấm, khi lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi cặp các tính trạng tương phản được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% thân xám, cánh dài: 17,5% thân đen, cánh ngắn:7,5% thân xám cánh ngắn: 7,5% thân đen,cánh dài. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định. Nếu cho con cái F1 lai với con đực có kiểu hình thân xám, cánh ngắn ở F2 thì loại kiểu hình thân xám,cánh dài ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7,5% B. 35% C. 50% D. 42,5%
Câu 4: Cơ chế di truyền của virut HIV thể hiện ở sơ đồ
A. ARN → AND → Protein B. AND → ARN → Protein
C. ARN → AND → ARN → Protein D. AND → ARN → Protein → Tính trạng
Câu 5: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. Đã tạo ra nhanh các cây trồng đồng nhất về kiểu gen từ một cây có kiểu gen quí hiếm
B. Lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần
C. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa tạo ra các cây lưỡng bội có kiểu gen đồng nhất
D. Tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao
Câu 6: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 giao phấn với mỗi loại cây hoa trắng F2 thì F3 có thể bắt gặp những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sau đây?
(1)9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
(2) 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(3) 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(4) 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(5) 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng
(6)5 hoa đỏ: 3 hoa trắng
(7)7 hoa đỏ: 1 hoa trắng
(8) 1 hoa đỏ: 5 hoa trắng
Số lượng tỉ lệ kiểu hình có thể bắt gặp là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 7: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốtphođieste nối giữa các nucleotit. Gen trội D chứa 17,5% số nuclotit loại T. Gen lặn d có A=G=25%. Trong trường hợp chỉ xét riêng cặp gen này, tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra ?
A. Giao tử có 1275 Timin B. Giao tử có 1275 Xitozin C. Giao tử có 525 Ađênin D. Giao tử có 1500 Guanin
Câu 8: Cho các cặp cơ quan sau:
(1)Cánh sâu bọ và cánh dơi
(2)Mang cá và mang tôm
(3)Chân chuột chũi và chân dế chũi
(4)Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng
(5)Gai cây mây và gai cây xương rồng
(6)Nọc độc của rắn và nọc độc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Hữu Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)