De thi thu sinh 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuyết Hương |
Ngày 26/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: de thi thu sinh 12 thuộc Lịch sử 12
Nội dung tài liệu:
Năm học 2015-2016
ĐỀ thi thử KHỐI 12 lần 4
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . .
Mã đề thi 100
Câu 1: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon) ?
A) tARN B) rARN C) mARN D) Tất cả các loại ARN
Câu 2: Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là
A) 12 B) 15 C) 13 D) 16
Câu 3: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về
1. Chiều tổng hợp 2. Các enzim tham gia 3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi 5. Nguyên tắc nhân đôi
Các phương án đúng là:
A) 1,2 B) 2,3 C) 2,4 D) 1,5
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen thu được Fa. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì f = 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không phù hợp với Fa?
A) 1:2:1 B) 3:3:1:1 C) 3:1 D) 1:1:1:1
Câu 5: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A) 3/16 B) 1/8 C) 1/6 D) 3/8
Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: XDXd ( XDY, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A) 75% B) 25% C) 56,25% D) 3,75%
Câu 7: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B) Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa
C) Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền
D) Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
Câu 8: Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình
Trình tự các bước đúng :
A) 3(2(1(4 B) 3(2(4(1 C) 3(4(1(2 D) 1(3(2(4
Câu 9: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN
5. Riboxom dịch đi 1 codon
ĐỀ thi thử KHỐI 12 lần 4
Môn: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . .
Mã đề thi 100
Câu 1: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticodon) ?
A) tARN B) rARN C) mARN D) Tất cả các loại ARN
Câu 2: Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là
A) 12 B) 15 C) 13 D) 16
Câu 3: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về
1. Chiều tổng hợp 2. Các enzim tham gia 3. Thành phần tham gia
4. Số lượng các đơn vị nhân đôi 5. Nguyên tắc nhân đôi
Các phương án đúng là:
A) 1,2 B) 2,3 C) 2,4 D) 1,5
Câu 4: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho 2 cây (P) thuần chủng khác nhau về cả 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cây đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen thu được Fa. Biết rằng không xẩy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì f = 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không phù hợp với Fa?
A) 1:2:1 B) 3:3:1:1 C) 3:1 D) 1:1:1:1
Câu 5: Ở ngô, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng: 241 hạt vàng: 80 hạt đỏ. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp tử về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A) 3/16 B) 1/8 C) 1/6 D) 3/8
Câu 6: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 20%. Ở phép lai: XDXd ( XDY, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỉ lệ:
A) 75% B) 25% C) 56,25% D) 3,75%
Câu 7: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A) Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi codon có thể mã hóa cho nhiều loại aa
B) Với 3 loại nucleotit A, U, G có thể tạo ra 24 loại bộ ba mã hóa aa
C) Tính phổ biến của mã di truyền có nghĩa là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền
D) Ở sinh vật nhân thực, codon 3’AUG5’ có chức năng khởi đầu dịch mã và mã hóa axit amin metionin
Câu 8: Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden gồm các bước sau :
1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết khoa học
2. Lai các dòng thuần chủng khác nhau bởi một hay nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3
3. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh giả thuyết của mình
Trình tự các bước đúng :
A) 3(2(1(4 B) 3(2(4(1 C) 3(4(1(2 D) 1(3(2(4
Câu 9: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
1. Bộ ba đối mã của phức hợp met-tARN gắn bổ sung với codon mở đầu trên mARN
2. Tiểu vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh
3. Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu
4. Codon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticodon với phức hệ aa1-tARN
5. Riboxom dịch đi 1 codon
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuyết Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)