DE THI THU QG L1

Chia sẻ bởi Võ Dai | Ngày 27/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: DE THI THU QG L1 thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN
TỔ SINH – KỸ THUẬT
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT LẦN 1 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC - KHỐI 12
Thời gian: 60 phút


Họ và tên: ..........................................................
PHẦN TRẢ LỜI:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử a.nucleic có tỉ lệ các loại nu gồm 24%A, 24%T, 25%G, 27%X. Vật chất di truyền của chủng này là
A. ADN mạch kép B. ADN mạch đơn
C. ARN mạch kép D. ARN mạch đơn
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã hoá, vùng kết thúc.
Câu 3. Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
Có sự hình thành đoạn okazaki
Nucleotit mới tổng hợp được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới
Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản
Diễn ra theo NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn
Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN
Sử dụng 8 loại nu A,T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu
5 B. 4 C. 3 D. 6
Câu 4. Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (4).
Câu 5. Chuyển gen tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein insulin là vì mã di truyền có
A. Tính thoái hóa B. Tính phổ biến
C. Tính đặc hiệu D. Bộ ba kết thúc
Câu 6. Xét các phát biếu sau đây:
Một mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nu A, T, G, X
Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptit là mêtionin
Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép
ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất
Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nu có kích thước lớn nhất.
Trong 6 phát biểu nói trên thì có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 7. Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn E. Coli, khi môi trường không có lactoz thì diễn ra sự kiện :
I- Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp 1 loại protein ức chế gắn vào vùng vận hành
II- Chất cảm ứng kết hợp với protein ức chế và làm vô hiệu nó
III- Quá trình phiên mã của gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN
IV- Vùng vận hành khởi động, các gen cấu trúc được hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Dai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)