đề thi thử lần 3- đề 03
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huân |
Ngày 26/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử lần 3- đề 03 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 341
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 81: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
Câu 82: Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
B. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp,ít cạnh tranh
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
D. Giao phối gần làm giảm sức sống của quần thể
Câu 83: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Đàn cá rô trong ao.
B. Cây cỏ ven bờ
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh
D. Cây trong vườn
Câu 84: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là
A. Phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
B. Phát sinh trên ADN dạng vòng.
C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
D. Đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
Câu 85: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 .
A. Loài bông này được hình thành nhờ lai tự nhiên .
B. Loài bông này được hình thành nhờ gây đột biến bằng chất hoá học .
C. Loài bông này được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội .
D. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 86: Một gen có tỷ lệ = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. Thêm 1 cặp G-X
Câu 87: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
B. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
Câu 88: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/24 D. 1/36
Câu 89: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo độ tuổi
C. Phân bố ngẫu nhiên
D. Phân bố theo nhóm
Câu 90: Quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học
Câu 91: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 341
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 81: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít
B. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều
C. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn
D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn
Câu 82: Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu. Điều nào sau đây là không đúng?
A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong
B. Khả năng sinh sản sẽ tăng lên do mật độ cá thể thấp,ít cạnh tranh
C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm
D. Giao phối gần làm giảm sức sống của quần thể
Câu 83: Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Đàn cá rô trong ao.
B. Cây cỏ ven bờ
C. Cá chép và cá vàng trong bể cá cảnh
D. Cây trong vườn
Câu 84: Điểm giống nhau giữa đột biến gen trong tế bào chất và đột biến gen trong nhân là
A. Phát sinh mang tính ngẫu nhiên, cá thể, không xác định.
B. Phát sinh trên ADN dạng vòng.
C. Không di truyền qua sinh sản sinh dưỡng.
D. Đều xảy ra trên ADN trong nhân tế bào.
Câu 85: Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 .
A. Loài bông này được hình thành nhờ lai tự nhiên .
B. Loài bông này được hình thành nhờ gây đột biến bằng chất hoá học .
C. Loài bông này được hình thành bằng cách gây đột biến đa bội .
D. Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 86: Một gen có tỷ lệ = 2/ 3. Một đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng tỷ lệ = 65,2 % . Đây là dạng đột biến
A. Thay thế cặp G – X bằng cặp A – T. B. Mất một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế cặp A –T bằng cặp G – X. D. Thêm 1 cặp G-X
Câu 87: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ
B. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
C. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể
D. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình
Câu 88: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/24 D. 1/36
Câu 89: Kiểu phân bố nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều
B. Phân bố theo độ tuổi
C. Phân bố ngẫu nhiên
D. Phân bố theo nhóm
Câu 90: Quá trình tiến hoá của sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn
A. tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học.
B. tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh hoc, tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học, tiến hoá sinh học
Câu 91: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)