ĐỀ THI THỬ LẦN 2
Chia sẻ bởi Cao Phúc Hậu |
Ngày 27/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ LẦN 2 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Môn: SINH HỌC (LẦN 2)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 6 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng cônsixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây đồng nhất về kiểu gen nên ưu thế cao.
B. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về nhiều gen quí.
C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.
D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên điều gì?
A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8 B. 14 C. 16 D. 28
Trong phép lai phân tích điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Các alen của một gen phải có các đặc tính là
A. giống nhau hoàn toàn về cấu trúc và vị trí trên NST.
B. khác lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit.
C. cùng lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit.
D. cùng lôcut nhưng cùng quy định một tính trạng.
Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng với quan điểm của di truyền học hiện đại?
A. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể có các kiểu gen khác nhau.
B. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các cá thể khác nhau trong quần thể.
C. CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thuyết tiến hoá hiện đại?
A. Các cá thể là đơn vị tiến hoá cơ bản.
B. Loài là đơn vị tiến hoá cơ bản.
C. Nếu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá.
D. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá một cách ổn định.
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng cônxixin.
6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 3 B. 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE Môn: SINH HỌC (LẦN 2)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 6 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................................................
Số báo danh.....................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng cônsixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây đồng nhất về kiểu gen nên ưu thế cao.
B. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về nhiều gen quí.
C. Tạo ra cây có khả năng kháng bệnh tốt.
D. Tạo ra cây có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên điều gì?
A. Kiểu gen đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định năng suất của giống.
B. Vai trò quan trọng của môi trường trong việc quyết định cân nặng của lợn.
C. Vai trò của kĩ thuật nuôi dưỡng trong việc quyết định cân nặng của lợn.
D. Tính trạng cân nặng ở lợn Đại Bạch do nhiều gen chi phối hơn ở lợn Ỉ.
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8 B. 14 C. 16 D. 28
Trong phép lai phân tích điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
B. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Tần số hoán vị giữa 2 gen không bao giờ vượt quá 50%.
D. Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số trao đổi chéo càng thấp.
Các alen của một gen phải có các đặc tính là
A. giống nhau hoàn toàn về cấu trúc và vị trí trên NST.
B. khác lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit.
C. cùng lôcut, có thể khác nhau một hoặc vài cặp nuclêôtit.
D. cùng lôcut nhưng cùng quy định một tính trạng.
Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng với quan điểm của di truyền học hiện đại?
A. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể có các kiểu gen khác nhau.
B. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các cá thể khác nhau trong quần thể.
C. CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thuyết tiến hoá hiện đại?
A. Các cá thể là đơn vị tiến hoá cơ bản.
B. Loài là đơn vị tiến hoá cơ bản.
C. Nếu quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá.
D. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, tức là nó đang tiến hoá một cách ổn định.
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
1. Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng cônxixin.
6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST.
Có bao nhiêu ý đúng?
A. 3 B. 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Phúc Hậu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)