Đề thi thử lần 1 -2017
Chia sẻ bởi Lê Thị Đào |
Ngày 26/04/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử lần 1 -2017 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
ĐỀ THI HỌC KÌ I - 2016
MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
Họ tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Câu 1: Ba nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới từ năm 1999 đến nay là
A. Việt Nam, Thái Lan, Mianma B. Việt Nam, Hoa Kì, Thái Lan
C. Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ D. Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì
Câu 2: Loại cây nào không thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm?
A. Cao su B. Chè C. Thuốc lá D. Dừa
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực của nước ta trong thời gian qua là
A. mở rộng diện tích B. thâm canh, tăng vụ
C. đẩy mạnh trồng hoa màu D. phát triển mô hình VAC
Câu 4: Trong 4 ngư trường trọng điểm, ngư trường xa bờ nhất là:
A. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa B. Ninh Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu
C. Vịnh Bắc Bộ D. Cà Mau – Kiên Giang
Câu 5: Đến nay, nước ta có mấy thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 6. B. 3 C. 5. D. 4.
Câu 6: Dựa vào Atlat địa lí, tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất là
A. An giang B. Đồng tháp C. Cà mau D. Bạc liêu
Câu 7: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện
A. cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
B. sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
C. tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
D. quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 8: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:
A. Việc phát triển giáo dục và y tế
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
C. Vấn đề giải quyết việc làm
D. Khai thác tài nguyên, sử dụng lao động.
Câu 9: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Tây Nguyên và Đông nam bộ
B. Tây nguyên và Nam trung bộ
C. Đông nam bộ và trung du miền núi Bắc bộ.
D. Đông Nam bộ và Đồng bằng Sông Cửu long
Câu 10: Điều kiện nào cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật nông nghiệp
D. Thị trường
Câu 11: Dựa vào Atlat địa lí, tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn thứ 2 của nước ta là
A. Bình Phước B. Bình Dương C. Lâm Đồng D. Đắc Lắc
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là
A. đảm bảo an ninh quốc phòng B. cải thiện cơ cấu bữa ăn
C. đảm bảo lương thực cho nhân dân D. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Câu 13: Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quả
A. Nếp sống văn hóa bị mai một. B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
C. Tình trạng đói nghèo gia tăng. D. Môi trường bị ô nhiễm
Câu 14: Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới là
A. phát triển chăn nuôi B. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
C. tăng sản lượng lương thực D. phát triển cây con đặc sản
Câu 15: Dựa vào các tiêu chí( số dân, chức năng, mật độ dân số…) đô thị nước ta được phân thành
A. 4 loại. B. 5 loại. C. 7 loại D. 6 loại.
Câu 16: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979 – 2006 (‰)
Năm
1979
1989
1999
2006
Tỉ suất sinh
32.2
31.3
23.6
19.0
Tỉ suất tử
7.2
8.4
7.3
5.0
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi tỉ suất sinh và tỉ suất tử từ năm 1979
ĐỀ THI HỌC KÌ I - 2016
MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
(Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
Họ tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh: .............................
Câu 1: Ba nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới từ năm 1999 đến nay là
A. Việt Nam, Thái Lan, Mianma B. Việt Nam, Hoa Kì, Thái Lan
C. Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ D. Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì
Câu 2: Loại cây nào không thuộc nhóm cây công nghiệp lâu năm?
A. Cao su B. Chè C. Thuốc lá D. Dừa
Câu 3: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực của nước ta trong thời gian qua là
A. mở rộng diện tích B. thâm canh, tăng vụ
C. đẩy mạnh trồng hoa màu D. phát triển mô hình VAC
Câu 4: Trong 4 ngư trường trọng điểm, ngư trường xa bờ nhất là:
A. Quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa B. Ninh Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu
C. Vịnh Bắc Bộ D. Cà Mau – Kiên Giang
Câu 5: Đến nay, nước ta có mấy thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 6. B. 3 C. 5. D. 4.
Câu 6: Dựa vào Atlat địa lí, tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất là
A. An giang B. Đồng tháp C. Cà mau D. Bạc liêu
Câu 7: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện
A. cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
B. sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
C. tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
D. quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 8: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:
A. Việc phát triển giáo dục và y tế
B. Nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân.
C. Vấn đề giải quyết việc làm
D. Khai thác tài nguyên, sử dụng lao động.
Câu 9: Hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
A. Tây Nguyên và Đông nam bộ
B. Tây nguyên và Nam trung bộ
C. Đông nam bộ và trung du miền núi Bắc bộ.
D. Đông Nam bộ và Đồng bằng Sông Cửu long
Câu 10: Điều kiện nào cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
B. Dân cư và nguồn lao động
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật nông nghiệp
D. Thị trường
Câu 11: Dựa vào Atlat địa lí, tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn thứ 2 của nước ta là
A. Bình Phước B. Bình Dương C. Lâm Đồng D. Đắc Lắc
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là
A. đảm bảo an ninh quốc phòng B. cải thiện cơ cấu bữa ăn
C. đảm bảo lương thực cho nhân dân D. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
Câu 13: Quá trình đô thị hóa nảy sinh hậu quả
A. Nếp sống văn hóa bị mai một. B. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
C. Tình trạng đói nghèo gia tăng. D. Môi trường bị ô nhiễm
Câu 14: Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới là
A. phát triển chăn nuôi B. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
C. tăng sản lượng lương thực D. phát triển cây con đặc sản
Câu 15: Dựa vào các tiêu chí( số dân, chức năng, mật độ dân số…) đô thị nước ta được phân thành
A. 4 loại. B. 5 loại. C. 7 loại D. 6 loại.
Câu 16: Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979 – 2006 (‰)
Năm
1979
1989
1999
2006
Tỉ suất sinh
32.2
31.3
23.6
19.0
Tỉ suất tử
7.2
8.4
7.3
5.0
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi tỉ suất sinh và tỉ suất tử từ năm 1979
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Đào
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)