De thi thu HSG 12
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Phúc |
Ngày 26/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: de thi thu HSG 12 thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Sở GD&ĐT Nghệ An
THPT NCC
ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh lớp 12
Năm học 2011 – 2012
GV:
Môn : Sinh học 12 THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu1: ( 2,5 điểm)
Bệnh di truyền phân tử là gì? Trình bày nguyên nhân và cơ chế biểu hiện bệnh phênikêtô niệu ở người? Biện pháp chữa trị ?
Giả sử có hai dòng cà độc dược thuần chủng, một dòng có kiểu hình hoa đỏ và một dòng có kiểu hình hoa tím . Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu sắc hoa là nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính X hay trong lục lạp?
Câu 2: ( 2 điểm)
Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G :
b. Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U :
c. Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G :
d. Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A :
Câu 3: ( 3,0 điểm)
a. Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol.
b. Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Hãy tính xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác).
Câu 4: ( 3,0 điểm) Khi đem lai giữa bố mẹ thuần chủng gồm chim trống lông xoăn, có đốm đen với chim mái lông thẳng không có đốm đen, thu được F1 tất cả chim trống đều lông xoăn có đốm đen; tất cả chim mái lông thẳng có đốm đen. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được kết quả F2:
Chim trống: 3 con lông xoăn có đốm đen; 1 con lông xoăn không có đốm đen; 3 con lông thẳng có đốm đen; 1 con lông thẳng không có đốm đen.
Chim mái: 3 con lông xoăn có đốm đen; 1 con lông xoăn không có đốm đen; 3 con lông thắng,có đốm đen;1 con lông thẳng không có đốm đen.
a. Xác định các quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên.
b. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Câu 5: ( 3,0 điểm)
a. Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu do một gen có ba alen kiểm soát: CB( nâu), CP(hồng) và CY(vàng). Alen nâu trội so với hai alen kia, alen hồng trội so với alen vàng. Điều tra một quần thể ốc sên đã cân bằng người ta thu được các số liệu sau: Nâu: 472; Hồng: 462; Vàng: 66.
Hãy tính tần số các alen trên trong quần thể.
b. Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,35 AA + 0,1 Aa + 0,55 aa
Xác định cấu trúc của quần thể ở thế hệ xuất phát Io ?
Câu 6: (3,0 điểm)
a, Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO(lặn).
Hãy xác định số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên ?
b. Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y. Gen III có 4 alen nằm trên Y không có alen trên X. Hãy xác định số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có trong quần thể?
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông
THPT NCC
ĐỀ thi học sinh giỏi tỉnh lớp 12
Năm học 2011 – 2012
GV:
Môn : Sinh học 12 THPT
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu1: ( 2,5 điểm)
Bệnh di truyền phân tử là gì? Trình bày nguyên nhân và cơ chế biểu hiện bệnh phênikêtô niệu ở người? Biện pháp chữa trị ?
Giả sử có hai dòng cà độc dược thuần chủng, một dòng có kiểu hình hoa đỏ và một dòng có kiểu hình hoa tím . Làm thế nào có thể biết được lôcut gen quy định tính trạng màu sắc hoa là nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính X hay trong lục lạp?
Câu 2: ( 2 điểm)
Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1. Hãy xác định:
a. Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G :
b. Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U :
c. Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G :
d. Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A :
Câu 3: ( 3,0 điểm)
a. Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol.
b. Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột biến khác xảy ra. Hãy tính xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác).
Câu 4: ( 3,0 điểm) Khi đem lai giữa bố mẹ thuần chủng gồm chim trống lông xoăn, có đốm đen với chim mái lông thẳng không có đốm đen, thu được F1 tất cả chim trống đều lông xoăn có đốm đen; tất cả chim mái lông thẳng có đốm đen. Tiếp tục cho F1 giao phối nhận được kết quả F2:
Chim trống: 3 con lông xoăn có đốm đen; 1 con lông xoăn không có đốm đen; 3 con lông thẳng có đốm đen; 1 con lông thẳng không có đốm đen.
Chim mái: 3 con lông xoăn có đốm đen; 1 con lông xoăn không có đốm đen; 3 con lông thắng,có đốm đen;1 con lông thẳng không có đốm đen.
a. Xác định các quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên.
b. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P đến F1.
Câu 5: ( 3,0 điểm)
a. Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu do một gen có ba alen kiểm soát: CB( nâu), CP(hồng) và CY(vàng). Alen nâu trội so với hai alen kia, alen hồng trội so với alen vàng. Điều tra một quần thể ốc sên đã cân bằng người ta thu được các số liệu sau: Nâu: 472; Hồng: 462; Vàng: 66.
Hãy tính tần số các alen trên trong quần thể.
b. Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn I3 là : 0,35 AA + 0,1 Aa + 0,55 aa
Xác định cấu trúc của quần thể ở thế hệ xuất phát Io ?
Câu 6: (3,0 điểm)
a, Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO(lặn).
Hãy xác định số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên ?
b. Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X không có alen trên Y. Gen III có 4 alen nằm trên Y không có alen trên X. Hãy xác định số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có trong quần thể?
Câu 7: ( 3,0 điểm)
Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)