ĐÈ THI THỬ HỌC KỲ II
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hiền |
Ngày 27/04/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ THI THỬ HỌC KỲ II thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II. HÓA HỌC 10
Họ và Tên:..............................................................Lớp.............................
Câu 1: Cho các yếu tố sau:
(1) Nồng độ chất (2) Áp suất (3) Nhiệt độ (4) Diện tích tiếp xúc (5) Xúc tác
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4) (5)
Câu 2: Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 5H2O ® 2HBrO3 + 10HCl. Vai trò các chất tham gia phản ứng là
A. Brom là chất oxi hoá, clo là chất khử. B. Brom là chất bị oxi hoá, clo là chất bị khử
C. Clo là chất bị oxi hoá, brom là chất bị khử. D. Clo là chất oxi hoá, brom là chất bị khử.
Câu 3: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời khối lượng muối giảm 8,9 gam. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với hai muối trên là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 4: Khi cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí chứa O2 và O3 qua dung dịch KI dư thu được 12,7 gam iot. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí là :
A. 40% O2 và 60% O3 B. 60% O2 và 40% O3 C. 50% O2 và 50% O3 D. 35% O2 và 65% O3
Câu 5: Câu nhận xét về khí H2S nào sau đây là sai?
A. là khí không màu, mùi trứng thối và rất độc. B. tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric.
C. làm quỳ tím ẩm hóa xanh. D. có tính khử mạnh.
Câu 6: Có các nhận định sau:
(1) S chỉ có tính oxi hóa.
(2) Khi sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2 thu được kết tủa màu đen.
(3) Lưu huỳnh đioxit thể hiện tính khử khi tác dụng với nước brom.
(4) S là nguyên tố nhóm VIA, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
(5) Hiđro sunfua và lưu huỳnh (IV) oxit đều làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4 loãng.
Các nhận định đúng là: A. (2), (3) và (5) B. (1), (3) và (5) C. (1), (2) và (4) D. (2), (3) và (4)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 13,2 gam FeS và 12 gam FeS2 trong oxi dư, thu được khí Y. Sục khí Y này vào V (ml) dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 75,50 ml. B. 87,50 ml. C. 43,75 ml. D. 62,50 ml.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit. D. Axit sunfuric đặc, nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
Câu 9: Một cân bằng hoá học đạt được khi:
A. Nhiệt độ phản ứng không đổi. B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
C. Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ của sản phẩm
D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
Câu 10: Chọn câu sai
A. Trong phân tử ozon có 2 liên kết cộng hoá trị và 1 liên kết cho nhận
B. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi 16 lần
C. Trên tầng cao của khí quyển, ozon được tạo thành từ oxi dưới tác dụng của tia cực tím.
D. Ozon và oxi là những chất oxi hóa mạnh, đều oxi hoá được Ag ở điều kiện thường.
Câu 11: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với Cu, đun nóng. (4)
Họ và Tên:..............................................................Lớp.............................
Câu 1: Cho các yếu tố sau:
(1) Nồng độ chất (2) Áp suất (3) Nhiệt độ (4) Diện tích tiếp xúc (5) Xúc tác
Những yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nói chung là:
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3), (4) (5)
Câu 2: Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 5H2O ® 2HBrO3 + 10HCl. Vai trò các chất tham gia phản ứng là
A. Brom là chất oxi hoá, clo là chất khử. B. Brom là chất bị oxi hoá, clo là chất bị khử
C. Clo là chất bị oxi hoá, brom là chất bị khử. D. Clo là chất oxi hoá, brom là chất bị khử.
Câu 3: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời khối lượng muối giảm 8,9 gam. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với hai muối trên là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 4: Khi cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí chứa O2 và O3 qua dung dịch KI dư thu được 12,7 gam iot. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí là :
A. 40% O2 và 60% O3 B. 60% O2 và 40% O3 C. 50% O2 và 50% O3 D. 35% O2 và 65% O3
Câu 5: Câu nhận xét về khí H2S nào sau đây là sai?
A. là khí không màu, mùi trứng thối và rất độc. B. tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric.
C. làm quỳ tím ẩm hóa xanh. D. có tính khử mạnh.
Câu 6: Có các nhận định sau:
(1) S chỉ có tính oxi hóa.
(2) Khi sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2 thu được kết tủa màu đen.
(3) Lưu huỳnh đioxit thể hiện tính khử khi tác dụng với nước brom.
(4) S là nguyên tố nhóm VIA, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
(5) Hiđro sunfua và lưu huỳnh (IV) oxit đều làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường H2SO4 loãng.
Các nhận định đúng là: A. (2), (3) và (5) B. (1), (3) và (5) C. (1), (2) và (4) D. (2), (3) và (4)
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 13,2 gam FeS và 12 gam FeS2 trong oxi dư, thu được khí Y. Sục khí Y này vào V (ml) dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 75,50 ml. B. 87,50 ml. C. 43,75 ml. D. 62,50 ml.
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc, dễ gây bỏng nặng.
C. H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của axit. D. Axit sunfuric đặc, nóng oxi hóa hầu hết các kim loại kể cả Au và Pt.
Câu 9: Một cân bằng hoá học đạt được khi:
A. Nhiệt độ phản ứng không đổi. B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
C. Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ của sản phẩm
D. Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, nồng độ, áp suất.
Câu 10: Chọn câu sai
A. Trong phân tử ozon có 2 liên kết cộng hoá trị và 1 liên kết cho nhận
B. Ozon tan trong nước nhiều hơn oxi 16 lần
C. Trên tầng cao của khí quyển, ozon được tạo thành từ oxi dưới tác dụng của tia cực tím.
D. Ozon và oxi là những chất oxi hóa mạnh, đều oxi hoá được Ag ở điều kiện thường.
Câu 11: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.
(3) Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với Cu, đun nóng. (4)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)