đề thi thử địa lý lớp 12 - SGD HN (file word)
Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Nhung |
Ngày 26/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử địa lý lớp 12 - SGD HN (file word) thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Khoá ngày 20, 21, 23/3/2017
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Cây điều được trồng nhiều nhất ở
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Sản lương thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2010
2014
Đánh bắt
1 988
2 414
2 920
Nuôi trồng
1 478
2 728
3 413
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng. B. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
C. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm. D. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.
Câu 3: Hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. số lượng quá đông. B. thiếu công nhân lành nghề.
C. trình độ được nâng cao. D. có kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm công nghiệp nào ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, Cẩm Phả, Hải Phòng. B. Hải Dương, Hưng Yên, Cẩm Phả.
C. Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên. D. Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh.
Câu 5: Công nghiệp chế biến thủy hải sản ở nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa vào thuận lợi chủ yếu nào?
A. Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. . D. Lực lượng lao động dồi dào.
Câu 6: Khu vực hạn hán kéo dài nhất nước ta là
A. vùng đất thấp thuộc Tây Nguyên. B. đồng bằng ven biển Bắc Bộ.
C. ven biển cực Nam Trung Bộ. D. các thung lũng khuất gió.
Câu 7: Nguồn tài nguyên quý giá ven các đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa nước ta là
dầu mỏ, khí đốt. B. rừng ngập mặn.
C. sinh vật phù du. D. rạn san hô.
Câu 8: Có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người?
A. Đà Lạt. B. Biên Hòa. C. Vinh. D. Hải Phòng.
Câu 10: Ý nào không thể hiện đúng tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Tổng bức xạ lớn. B. Cân bằng bức xạ dương.
C. Biên độ nhiệt năm cao. D. Nền nhiệt độ cao.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
Năm
Than (triệu tấn)
Dầu mỏ (Triệu tấn)
Điện (Tỉ kwh)
2000
11,6
16,3
26,7
2005
34,1
18,5
52,1
2010
44,8
15,0
91,7
2014
41,1
17,4
141,3
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất:
A. Cột . B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền.
Câu 12: Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đang là trở ngại cho vấn đề nào?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống . D. Mở rộng hợp tác quốc tế.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích
HÀ NỘI
ĐỀ THI KHẢO SÁT LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Khoá ngày 20, 21, 23/3/2017
Môn: Địa lý
Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: Cây điều được trồng nhiều nhất ở
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 2: Cho bảng số liệu:
Sản lương thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2010
2014
Đánh bắt
1 988
2 414
2 920
Nuôi trồng
1 478
2 728
3 413
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng. B. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
C. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm. D. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.
Câu 3: Hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là
A. số lượng quá đông. B. thiếu công nhân lành nghề.
C. trình độ được nâng cao. D. có kinh nghiệm trong sản xuất.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết các trung tâm công nghiệp nào ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Hà Nội, Cẩm Phả, Hải Phòng. B. Hải Dương, Hưng Yên, Cẩm Phả.
C. Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên. D. Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh.
Câu 5: Công nghiệp chế biến thủy hải sản ở nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa vào thuận lợi chủ yếu nào?
A. Cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. . D. Lực lượng lao động dồi dào.
Câu 6: Khu vực hạn hán kéo dài nhất nước ta là
A. vùng đất thấp thuộc Tây Nguyên. B. đồng bằng ven biển Bắc Bộ.
C. ven biển cực Nam Trung Bộ. D. các thung lũng khuất gió.
Câu 7: Nguồn tài nguyên quý giá ven các đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa nước ta là
dầu mỏ, khí đốt. B. rừng ngập mặn.
C. sinh vật phù du. D. rạn san hô.
Câu 8: Có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào dưới đây có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người?
A. Đà Lạt. B. Biên Hòa. C. Vinh. D. Hải Phòng.
Câu 10: Ý nào không thể hiện đúng tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Tổng bức xạ lớn. B. Cân bằng bức xạ dương.
C. Biên độ nhiệt năm cao. D. Nền nhiệt độ cao.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
Năm
Than (triệu tấn)
Dầu mỏ (Triệu tấn)
Điện (Tỉ kwh)
2000
11,6
16,3
26,7
2005
34,1
18,5
52,1
2010
44,8
15,0
91,7
2014
41,1
17,4
141,3
(Nguồn niên giám thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất:
A. Cột . B. Kết hợp. C. Đường. D. Miền.
Câu 12: Trong điều kiện nước ta hiện nay, dân số đang là trở ngại cho vấn đề nào?
A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống . D. Mở rộng hợp tác quốc tế.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)