Đề thi thử ĐH - có đáp án
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Cường |
Ngày 27/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử ĐH - có đáp án thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Sinh hoc Đ13 Thời gian làm bài: phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Tính chất nào là quan trọng nhất của đột biến gen mà nó ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật:
A. di truyền được B. đột ngột, vô hướng, riêng rẽ trên từng cá thể
C. khả phổ biến trong tế bào D. đa số ở trạng thái lặn
Câu 2: Khi lai phân tích một cơ thể F1, thu được tỉ lệ Fb là: 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là: 1. tương tác bổ trợ, 2. tương tác cộng gộp,
3. hoán vị gen, 4. di truyền trội không hoàn toàn, 5. tương tác át chế. Phương án đúng là:
A. 2,3,5; B. 1,5; C. 1,2,5; D. 3,4,5
Câu 3: Ổ sinh thái là: A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài
B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài C. nơi ở của loài, sinh sản của loài D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài
Câu 4: Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
A. chỉ có sinh vật mới có khả năng trao đổi chất với môi trường ngoài
B. đồng hoá, dị hoá và sinh sản là dấu hiệu quan trọng để phân biệt sinh vật với vật vô sinh
C. các tổ chức sống thường xuyên tự đổi mới là vì nó không ngừng trao đổi chất với môi trường
D. mọi tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài
Câu 5: Tinh trùng mang NST giới tính XY (n+1) của người hình thành do rối loạn sự phân li trong:
A. Kì sau của nguyên phân B. Kì sau lần phân bào I của giảm phân C. Kì sau lần phân bào II của giảm phân D. B hoặc C
Câu 6: Một gen có 150 chu kỳ xắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
A. 3900 B. 3600 C. 1950 D. 3000
Câu 7: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 378. B. 54. C. 180 D. 126.
Câu 8: Vùng điều hòa của gen ở vị trí
A. của bộ ba mã mở đầu và trình tự nuclêôtit trước đó. B. bộ ba mã mở đầu.
C. trình tự nuclêôtit ngay trước bộ ba mã mở đầu. D. trình tự nuclêôtit nhận biết đặc hiệu.
Câu 9: Bàn tay người đã trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động dưới tác dụng ban đầu của?
A. Dáng đi thẳng B. Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm.
C. Cột sống cong hình chữ S và bàn chân có dạng vòm. D. Săn bắn và chăn nuôi.
Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp được áp dụng rộng rãi là: phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen aabbccddee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.) A. 1/64 B. 1/128 C. 1/256 D. 1/32
Câu 11: Ôpêron là: A. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
B. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
C. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
D. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
Câu 12: F1 có kiểu gen AB/ab có hoán vị gen 2 bên, số kiểu gen ở F2 là: A. 5 B. 9 C. 10 D. 16
Câu 13: Nhận
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Sinh hoc Đ13 Thời gian làm bài: phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Tính chất nào là quan trọng nhất của đột biến gen mà nó ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật:
A. di truyền được B. đột ngột, vô hướng, riêng rẽ trên từng cá thể
C. khả phổ biến trong tế bào D. đa số ở trạng thái lặn
Câu 2: Khi lai phân tích một cơ thể F1, thu được tỉ lệ Fb là: 1 tròn : 2 bầu dục : 1 dài. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là: 1. tương tác bổ trợ, 2. tương tác cộng gộp,
3. hoán vị gen, 4. di truyền trội không hoàn toàn, 5. tương tác át chế. Phương án đúng là:
A. 2,3,5; B. 1,5; C. 1,2,5; D. 3,4,5
Câu 3: Ổ sinh thái là: A. một không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển của loài
B. một khoảng không gian giới hạn sinh thái của loài C. nơi ở của loài, sinh sản của loài D. nơi sinh vật kiếm ăn, và những giới hạn sinh thái của loài
Câu 4: Nhận định nào dưới đây chưa đúng?
A. chỉ có sinh vật mới có khả năng trao đổi chất với môi trường ngoài
B. đồng hoá, dị hoá và sinh sản là dấu hiệu quan trọng để phân biệt sinh vật với vật vô sinh
C. các tổ chức sống thường xuyên tự đổi mới là vì nó không ngừng trao đổi chất với môi trường
D. mọi tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài
Câu 5: Tinh trùng mang NST giới tính XY (n+1) của người hình thành do rối loạn sự phân li trong:
A. Kì sau của nguyên phân B. Kì sau lần phân bào I của giảm phân C. Kì sau lần phân bào II của giảm phân D. B hoặc C
Câu 6: Một gen có 150 chu kỳ xắn và ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
A. 3900 B. 3600 C. 1950 D. 3000
Câu 7: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A. 378. B. 54. C. 180 D. 126.
Câu 8: Vùng điều hòa của gen ở vị trí
A. của bộ ba mã mở đầu và trình tự nuclêôtit trước đó. B. bộ ba mã mở đầu.
C. trình tự nuclêôtit ngay trước bộ ba mã mở đầu. D. trình tự nuclêôtit nhận biết đặc hiệu.
Câu 9: Bàn tay người đã trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động dưới tác dụng ban đầu của?
A. Dáng đi thẳng B. Nhu cầu trao đổi kinh nghiệm.
C. Cột sống cong hình chữ S và bàn chân có dạng vòm. D. Săn bắn và chăn nuôi.
Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp được áp dụng rộng rãi là: phép lai AaBbccDdee x AabbccDdEe sẽ sinh ra kiểu gen aabbccddee chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?(Với 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST khác nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn.) A. 1/64 B. 1/128 C. 1/256 D. 1/32
Câu 11: Ôpêron là: A. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
B. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
C. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
D. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
Câu 12: F1 có kiểu gen AB/ab có hoán vị gen 2 bên, số kiểu gen ở F2 là: A. 5 B. 9 C. 10 D. 16
Câu 13: Nhận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)