ĐÈ THI THỬ ĐH
Chia sẻ bởi Lê Thị Phượng |
Ngày 27/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐÈ THI THỬ ĐH thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN - HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II - Môn: Sinh học.
Thời gian làm bài 90 phút
Họ tên học sinh: .................................................................................SBD………………….
Câu 1: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 140cm, một thứ có chiều cao trung bình 68cm. Ở cây lai F1 thu được có chiều cao trung bình 113cm. Hỏi cây lai F1 đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?
A. 9cm. B. 27cm. C. 45cm. D. 72cm.
Câu 2: Ở phép lai thuận PT/c ♀Hoa đỏ x ♂Hoa trắng. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa đỏ. Phép lai nghịch nào sau đây xác định được gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (Biết tính trạng do một gen gồm hai alen qui định, trội hoàn toàn và không có tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên).
A. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa đỏ.
B. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa trắng.
C. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 50% Hoa đỏ : 50% Hoa trắng.
D. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 25% Hoa đỏ : 75% Hoa trắng.
Câu 3: Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lý xác định gọi là:
A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Khu sinh học.
Câu 4: Người hiện đại Homo sapiens được tiến hóa từ nhóm người nào sau đây?
A. Homo habilis. B. Homo erectus. C. Homo neanderthalensis. D. Ôxtralôpitec.
Câu 5: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người biểu hiện trong một gia đình theo sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh di truyền này nhiều khả năng tuân theo qui luật di truyền nào?
A. Di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 6: Một phân tử mARN dài 2682,6A0. Có một số ribôxôm dịch mã có khoãng cách đều nhau 71,4A0. Thời gian cả quá trình là 80,6giây. Thời gian dịch mã cho một aa là 0,2 giây. Chuỗi pôlixôm có bao nhiêu ribôxôm?
A. 21 (ribôxôm). B. 16 (ribôxôm). C. 20 (ribôxôm). D. 14 (ribôxôm).
Câu 7: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng:
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
Câu 8: Nếu một chuỗi polipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ? 5’ − …XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX… − 3’
A. 6. B. 9. C. 8. D. 5.
Câu 9: Tiền đột biến là:
A. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nuclêotit nào đó của gen.
B. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen.
C. Đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN.
Câu 10: Người ta tổng hợp mARN nhân tạo trong môi trường có tỉ lệ: 3A : 1X. Các mARN tạo ra được đưa vào cơ thể vi khuẩn để tổng hợp các chuỗi polipeptit. Phân tích các chuỗi polipeptit tạo thành, người ta thu được các tỉ lệ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II - Môn: Sinh học.
Thời gian làm bài 90 phút
Họ tên học sinh: .................................................................................SBD………………….
Câu 1: Để tạo ưu thế lai về chiều cao ở cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 140cm, một thứ có chiều cao trung bình 68cm. Ở cây lai F1 thu được có chiều cao trung bình 113cm. Hỏi cây lai F1 đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là bao nhiêu cm?
A. 9cm. B. 27cm. C. 45cm. D. 72cm.
Câu 2: Ở phép lai thuận PT/c ♀Hoa đỏ x ♂Hoa trắng. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa đỏ. Phép lai nghịch nào sau đây xác định được gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (Biết tính trạng do một gen gồm hai alen qui định, trội hoàn toàn và không có tác động của đột biến và chọn lọc tự nhiên).
A. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa đỏ.
B. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 100% Hoa trắng.
C. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 50% Hoa đỏ : 50% Hoa trắng.
D. PT/c ♀Hoa trắng x ♂Hoa đỏ. Thế hệ F1 thu được 25% Hoa đỏ : 75% Hoa trắng.
Câu 3: Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lý xác định gọi là:
A. Quần xã. B. Sinh quyển. C. Hệ sinh thái. D. Khu sinh học.
Câu 4: Người hiện đại Homo sapiens được tiến hóa từ nhóm người nào sau đây?
A. Homo habilis. B. Homo erectus. C. Homo neanderthalensis. D. Ôxtralôpitec.
Câu 5: Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người biểu hiện trong một gia đình theo sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh di truyền này nhiều khả năng tuân theo qui luật di truyền nào?
A. Di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Di truyền do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Di truyền do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 6: Một phân tử mARN dài 2682,6A0. Có một số ribôxôm dịch mã có khoãng cách đều nhau 71,4A0. Thời gian cả quá trình là 80,6giây. Thời gian dịch mã cho một aa là 0,2 giây. Chuỗi pôlixôm có bao nhiêu ribôxôm?
A. 21 (ribôxôm). B. 16 (ribôxôm). C. 20 (ribôxôm). D. 14 (ribôxôm).
Câu 7: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng:
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn.
C. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
Câu 8: Nếu một chuỗi polipeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ? 5’ − …XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX… − 3’
A. 6. B. 9. C. 8. D. 5.
Câu 9: Tiền đột biến là:
A. Đột biến mới chỉ gây biến đổi một cặp nuclêotit nào đó của gen.
B. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một mạch nào đó của gen.
C. Đột biến xảy ra trước khi có tác nhân gây đột biến.
D. Đột biến mới chỉ xảy ra trên một gen nào đó của ADN.
Câu 10: Người ta tổng hợp mARN nhân tạo trong môi trường có tỉ lệ: 3A : 1X. Các mARN tạo ra được đưa vào cơ thể vi khuẩn để tổng hợp các chuỗi polipeptit. Phân tích các chuỗi polipeptit tạo thành, người ta thu được các tỉ lệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)