đề thi thử đại học trường THPT Vĩnh Bảo
Chia sẻ bởi Phạm Đức Thanh |
Ngày 26/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử đại học trường THPT Vĩnh Bảo thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 140
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 45,0% B. 60,0% C. 7,5% D. 30,0%
Câu 2: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật nhân thực?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Mất một cặp nu.
Câu 4: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,50 AA + 0,15 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,425 AA + 0,10Aa + 0,575 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 6: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X ( Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcno và mù màu. Kiểu gen của người con này là
A. OXm. B. XmXmY. C. XmXmXm. D. XmY.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tách hai mạch đơn của phân tử ADN B. nối các đoạn Okazaki với nhau
C. tổng hợp và kéo dài mạch mới D. tháo xoắn phân tử ADN
Câu 9: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1 D. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
C. Kiểu hình khó thay đổi khi môi trường thay đổi
D. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 11: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: phút;
(50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 140
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:
A. 45,0% B. 60,0% C. 7,5% D. 30,0%
Câu 2: Ở một loài động vật, xét phép lai ♂AABBDD x ♀aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Cơ thể đực giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen trên?
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 3: Dạng đột biến nào sau đây không xảy ra trong hệ gen tế bào chất của sinh vật nhân thực?
A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn.
C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Mất một cặp nu.
Câu 4: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,50 AA + 0,15 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
C. 0,425 AA + 0,10Aa + 0,575 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 6: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn m nằm trên nhiếm sắc thể giới tính X ( Xm) gây nên. Một gia đình, cả bố và mẹ đều nhìn màu bình thường sinh ra một người con mắc hội chứng Tơcno và mù màu. Kiểu gen của người con này là
A. OXm. B. XmXmY. C. XmXmXm. D. XmY.
Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai trò
A. tách hai mạch đơn của phân tử ADN B. nối các đoạn Okazaki với nhau
C. tổng hợp và kéo dài mạch mới D. tháo xoắn phân tử ADN
Câu 9: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:
A. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1
C. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1 D. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng với khái niệm về kiểu hình?
A. Kiểu hình ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi
B. Kiểu hình liên tục thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi
C. Kiểu hình khó thay đổi khi môi trường thay đổi
D. Kiểu hình được tạo thành do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
Câu 11: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)