đề thi thử đại học có đáp án
Chia sẻ bởi Vũ Thị Lê |
Ngày 27/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử đại học có đáp án thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT TRIỆU SƠN I
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề gồm 08 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IV NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: SINH HỌC, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 315
Họ, tên thí sinh:...................................................................................................................................................
Số báo danh:..................................................................................................................................................
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A.Ung thư là 1 loại bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 loại tế bào hình thành nên các khối u.
B. Ung thư là 1 căn bệnh không thể phòng ngừa và chữa trị.
C. Nguyên nhân ung thư ở mức độ phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
D. Phòng ngừa ung thư là cần bảo vệ môi trường sống trong sạch, hạn chế tác nhân gây ung thư.
Câu 2:Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuốt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu.
(5) Bệnh máu khó đông . (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6). C. (3), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 3. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ của tinh tinh.
B. khả năng sử dụng công cụ sẳn có trong tự nhiên của tinh tinh.
C. sự giống nhau về AND của tinh tinh và AND của người.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen trong quần thể.
D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Câu 5. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số (8) không mang alen gây bệnh, tính xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh P và M của cặp vợ chồng (13) và (14) trong phả hệ trên?
B. C. D.
Câu 6. Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh bằng con đường hình thành loài nào?
A. Con đường địa lí. B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 7. Trong tự nhiên có hai loại chuỗi thức ăn lần lượt như sau:
-Chuỗi 1: Bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng ( cây xanh, tảo ) → động vật ăn thực vật → các loài động vật ăn động vật.
-Chuỗi 2: Mở đầu bằng mùm bã hữu cơ → động vật ăn mùm bã → động vật ăn thịt.
Xét ở cánh đồng cỏ Mộc Châu ở nước ta lần lượt mùa xuân và mùa đông thì chuỗi thức ăn chính xuất hiện trong hai mùa này sẽ lần lượt
A. Đều là chuỗi 1. B. Đều là chuỗi 2.
C. Mùa xuân chuỗi 1 và mùa đông chuỗi 2. D. Mùa xuân chuỗi 2 và mùa đông chuỗi 1.
Câu 8: Gen A có chiều dài 153 nm với 1169 liên kết hiđrô, bị đột biến thành alen a, Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề gồm 08 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN IV NĂM HỌC 2013 - 2014
Môn: SINH HỌC, khối B
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 315
Họ, tên thí sinh:...................................................................................................................................................
Số báo danh:..................................................................................................................................................
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về ung thư?
A.Ung thư là 1 loại bệnh do sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 loại tế bào hình thành nên các khối u.
B. Ung thư là 1 căn bệnh không thể phòng ngừa và chữa trị.
C. Nguyên nhân ung thư ở mức độ phân tử đều liên quan đến biến đổi cấu trúc ADN.
D. Phòng ngừa ung thư là cần bảo vệ môi trường sống trong sạch, hạn chế tác nhân gây ung thư.
Câu 2:Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những bệnh và hội chứng nào sau đây ở người?
(1) Hội chứng Etuốt. (2) Hội chứng Patau.
(3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) (4) Hội chứng khóc như tiếng mèo kêu.
(5) Bệnh máu khó đông . (6) Bệnh ung thư máu. (7) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Phương án đúng là:
A. (2), (3), (6), (7). B. (1), (2), (4), (6). C. (3), (4), (6), (7). D. (1), (2), (3), (5).
Câu 3. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ của tinh tinh.
B. khả năng sử dụng công cụ sẳn có trong tự nhiên của tinh tinh.
C. sự giống nhau về AND của tinh tinh và AND của người.
D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho tất cả các nhân tố tiến hóa?
A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Làm tăng tính đa dạng và phong phú về vốn gen của quần thể.
C. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tạo ra sự sai khác về tỉ lệ kiểu gen trong quần thể.
D. Làm xuất hiện các alen mới cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.
Câu 5. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số (8) không mang alen gây bệnh, tính xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh P và M của cặp vợ chồng (13) và (14) trong phả hệ trên?
B. C. D.
Câu 6. Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh bằng con đường hình thành loài nào?
A. Con đường địa lí. B. Con đường cách li tập tính.
C. Con đường sinh thái D. Con đường lai xa và đa bội hoá.
Câu 7. Trong tự nhiên có hai loại chuỗi thức ăn lần lượt như sau:
-Chuỗi 1: Bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng ( cây xanh, tảo ) → động vật ăn thực vật → các loài động vật ăn động vật.
-Chuỗi 2: Mở đầu bằng mùm bã hữu cơ → động vật ăn mùm bã → động vật ăn thịt.
Xét ở cánh đồng cỏ Mộc Châu ở nước ta lần lượt mùa xuân và mùa đông thì chuỗi thức ăn chính xuất hiện trong hai mùa này sẽ lần lượt
A. Đều là chuỗi 1. B. Đều là chuỗi 2.
C. Mùa xuân chuỗi 1 và mùa đông chuỗi 2. D. Mùa xuân chuỗi 2 và mùa đông chuỗi 1.
Câu 8: Gen A có chiều dài 153 nm với 1169 liên kết hiđrô, bị đột biến thành alen a, Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Lê
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)