đề thi thử đại học
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Lẫm |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử đại học thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THPT GIA 9
2015-2016
Giáo viên :Võ Thị Thanh Diệu-Trường THPT Bảo Lộc
Câu 1. : Sự phát triển tiếng nói ở người gắn liền với:
A. Răng nanh kém phát triển. B. Lồi cằm rõ.
C. Trán rộng và thẳng. D. Gò xương mày phát triển.
Câu 2. : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định .Ở một phép lai,trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%,trong số các loại giao cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỷ lệ 20%,theo lí thuyết ,trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường ,cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ:
A1/100 B.23/99 C.3/32 D.23/100
Câu 3. : Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế: A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4 Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d P: Dd x Dd. Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f (0< f (), còn cá thể thì liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. (1:2:1) (3:1) B. 1:2:1 C. (1:2:1)2 D. 9: 3: 3: 1
Câu 4. : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là :
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.
Câu 5. Ở một loài thực vật ,A:thân cao; a:thân thấp;B:quả trìn,B: quả dài.Các cặp gen này phân li độc lập.Cho giao phấn hai cây với nhau thu được F1 gồm 624 cây,trong đó có 156 cây thân thấp,quả dài.Biết rằng không phát sinh đột biến.Trong các phép lai sau đây,có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
1.AaBb x Aabb. 2.AaBB x aaBb 3.Aabb x Aabb 4.aaBb x aaBb
5.Aabb x aabb 6.aaBb x AaBB 7.Aabb x aaBb
8.AaBb x aabb 9.AaBb x AaBb
A. 5 B.3 C.4 D.6
Câu 6. : Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da không nâu là:A. 1/32 B. 1/128 C. 8/64 D. 1/256
Câu 7. : Cho 1 số chuột cái thuần chủng, kiểu hình đuôi cong, thân có sọc giao phối với chuột đực bình thường được F1. Cho các chuột F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong số chuột thu được ở F2 có 203 chuột đuôi cong, thân có sọc, 53 chuột bình thường, 7 chuột đuôi thường, thân có sọc, 7 chuột đuôi cong, thân bình thường. Biết rằng các gen quy định đặc điểm thân và hình dạng đuôi nằm ở vùng không tương đồng của NST X, các tính trạng thân, đuôi bình thường là lặn, các tính trạng tương phản là trội và 1 số chuột đực mang cả 2 tính trạng lặn F2 đã bị chết. Số chuột đực ở F2 đã bị chết là:
A. 13 cá thể. B. 10 cá thể. C. 20 cá thể D. 17 cá thể
Câu 8. : Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình hình thành nên các tinh trùng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và đột biến nhiễm sắc thể . Tính theo lý số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu:
A
2015-2016
Giáo viên :Võ Thị Thanh Diệu-Trường THPT Bảo Lộc
Câu 1. : Sự phát triển tiếng nói ở người gắn liền với:
A. Răng nanh kém phát triển. B. Lồi cằm rõ.
C. Trán rộng và thẳng. D. Gò xương mày phát triển.
Câu 2. : Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định .Ở một phép lai,trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%,trong số các loại giao cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỷ lệ 20%,theo lí thuyết ,trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường ,cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ:
A1/100 B.23/99 C.3/32 D.23/100
Câu 3. : Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế: A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4 Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d P: Dd x Dd. Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f (0< f (), còn cá thể thì liên kết hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. (1:2:1) (3:1) B. 1:2:1 C. (1:2:1)2 D. 9: 3: 3: 1
Câu 4. : Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là :
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.
Câu 5. Ở một loài thực vật ,A:thân cao; a:thân thấp;B:quả trìn,B: quả dài.Các cặp gen này phân li độc lập.Cho giao phấn hai cây với nhau thu được F1 gồm 624 cây,trong đó có 156 cây thân thấp,quả dài.Biết rằng không phát sinh đột biến.Trong các phép lai sau đây,có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
1.AaBb x Aabb. 2.AaBB x aaBb 3.Aabb x Aabb 4.aaBb x aaBb
5.Aabb x aabb 6.aaBb x AaBB 7.Aabb x aaBb
8.AaBb x aabb 9.AaBb x AaBb
A. 5 B.3 C.4 D.6
Câu 6. : Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp, thể đồng hợp trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da không nâu là:A. 1/32 B. 1/128 C. 8/64 D. 1/256
Câu 7. : Cho 1 số chuột cái thuần chủng, kiểu hình đuôi cong, thân có sọc giao phối với chuột đực bình thường được F1. Cho các chuột F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong số chuột thu được ở F2 có 203 chuột đuôi cong, thân có sọc, 53 chuột bình thường, 7 chuột đuôi thường, thân có sọc, 7 chuột đuôi cong, thân bình thường. Biết rằng các gen quy định đặc điểm thân và hình dạng đuôi nằm ở vùng không tương đồng của NST X, các tính trạng thân, đuôi bình thường là lặn, các tính trạng tương phản là trội và 1 số chuột đực mang cả 2 tính trạng lặn F2 đã bị chết. Số chuột đực ở F2 đã bị chết là:
A. 13 cá thể. B. 10 cá thể. C. 20 cá thể D. 17 cá thể
Câu 8. : Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân bình hình thành nên các tinh trùng, quá trình giảm phân diễn ra bình thường không xảy ra hoán vị gen và đột biến nhiễm sắc thể . Tính theo lý số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu:
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Lẫm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)