ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2015
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hà |
Ngày 27/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 2015 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH I
TỔ SINH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II, NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : SINH HỌC 12
THỜI GIAN : 90’
Câu 1: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA…3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với rioxom lần lượt là:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
Câu 2: Một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do:
A.Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.
B. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.
C. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.
D. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.
Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng là do một gen lặn trên NST thường quy định. Ở một thành phố có 6 triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locus nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng người mang gen gây bệnh là:
A.59400. B.60000. C.118800. D.119400.
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ các gen xấu đó là:
A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D.Lặp đoạn.
Câu 5: Trong các nhận định sau nhận định nào là nhận định đúng?
Intron là những cấu trúc không mang thông tin di truyền chỉ có mặt ở hệ gen sinh vật nhân thực.
trong cấu của operon Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi có mặt của lactose.
Hóa chất acridin có thể gây nên dạng đột biến gen dạng mất, thêm một cặp nucleotit.
Đột biến xoma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền qua sinh sản vô tính.
trong tái bản AND chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’ là mạch liên tục.
Phương án đúng là:
A. 1,3,5. B. 3. C.1,2,3,5. D. 2,3,4.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể chim công, người ta nhận thấy tần số alen của một locus là 0,5A : 0,5a, tuy nhiên tần số này nhanh chóng biến đổi thành 0,7A : 0,3a sau một thời gian rất ngắn. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích hiện tượng trên?
A.Sự phát tán của một nhóm cá thể ở quần thể này sang địa phương khác.
B.Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng a thành A.
D. Sự giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
Câu 7: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:
A.Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
B.Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C.Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D.Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tến hóa.
Câu 8: Các màu long chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại tại lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1: 1.
3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
các alen C và B/b là ví dụ về
TỔ SINH
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN II, NĂM HỌC 2014-2015
MÔN : SINH HỌC 12
THỜI GIAN : 90’
Câu 1: Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA…3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với rioxom lần lượt là:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã. B. 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
C. 10 aa và 10 bộ ba đối mã. D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
Câu 2: Một chủng vi khuẩn E.coli bị đột biến không thể phân giải được đường latose mà chỉ có thể phân giải được các loại đường khác. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này là do:
A.Đột biến gen đã xảy ra hoặc ở vùng khởi động hoặc ở vùng mã hóa của gen thuộc Operon Lac.
B. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng khởi động của Operon Lac.
C. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng mã hóa của một trong các gen của Operon Lac.
D. Đột biến gen đã xảy ra ở vùng vận hành của Operon Lac.
Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng là do một gen lặn trên NST thường quy định. Ở một thành phố có 6 triệu dân trong đó có 600 người mắc bệnh này. Cho rằng quần thể cân bằng về locus nghiên cứu. Về lí thuyết, số lượng người mang gen gây bệnh là:
A.59400. B.60000. C.118800. D.119400.
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST được dùng để xác định vị trí của các gen trên NST đồng thời loại bỏ các gen xấu đó là:
A. Chuyển đoạn. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D.Lặp đoạn.
Câu 5: Trong các nhận định sau nhận định nào là nhận định đúng?
Intron là những cấu trúc không mang thông tin di truyền chỉ có mặt ở hệ gen sinh vật nhân thực.
trong cấu của operon Lac ở vi khuẩn E.coli gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế khi có mặt của lactose.
Hóa chất acridin có thể gây nên dạng đột biến gen dạng mất, thêm một cặp nucleotit.
Đột biến xoma được di truyền trong sinh sản hữu tính còn đột biến tiền phôi được di truyền qua sinh sản vô tính.
trong tái bản AND chỉ có mạch đang được tổng hợp theo chiều 3’ - 5’ là mạch liên tục.
Phương án đúng là:
A. 1,3,5. B. 3. C.1,2,3,5. D. 2,3,4.
Câu 6: Nghiên cứu một quần thể chim công, người ta nhận thấy tần số alen của một locus là 0,5A : 0,5a, tuy nhiên tần số này nhanh chóng biến đổi thành 0,7A : 0,3a sau một thời gian rất ngắn. Nguyên nhân nào sau đây có thể giải thích hiện tượng trên?
A.Sự phát tán của một nhóm cá thể ở quần thể này sang địa phương khác.
B.Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng a thành A.
D. Sự giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
Câu 7: Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì:
A.Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện sự cách li sinh sản.
B.Điều kiện địa lí khác nhau sản sinh ra các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
C.Điều kiện địa lí khác nhau là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi trên cơ thể sinh vật.
D.Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tến hóa.
Câu 8: Các màu long chuột đen, nâu và trắng đều được quy định do sự tương tác của gen B và C. Các alen B và b tương ứng quy định sự tổng hợp các sắc tố đen và nâu. Chỉ có alen trội C thì các sắc tố đen và nâu được chuyển đến và lưu lại tại lông. Trong phép lai giữa chuột có kiểu gen BbCc với chuột bbCc thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
màu lông tương ứng của các chuột bố mẹ nêu trên là đen và nâu.
tỉ lệ phân li kiểu hình đen : nâu ở đời con là 1: 1.
3/4 số chuột ở đời con có lông đen.
1/4 số chuột ở đời con có lông nâu.
1/4 số chuột ở đời con có lông trắng.
các alen C và B/b là ví dụ về
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)