ĐỀ THI THỬ CÓ GIẢI CHI TIẾT (T NAM)
Chia sẻ bởi Trịnh Hoàng Nam |
Ngày 27/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ CÓ GIẢI CHI TIẾT (T NAM) thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 15
MÔN:SINH HỌC - NĂM HỌC 2014-2015
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
( Đề có 06 trang)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất:
Mã đề: 357
Câu 1: (ID : 94976)Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là
Giao phối ngẫu nhiên B. sự di - nhập gen
C. sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi D. sự cách li địa lí
Câu 2: (ID : 94977)Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A. 6 loại. B. 20 loại. C. 8 loại. D. 4 loại.
Câu 3: (ID : 94978)Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng
III.12 và III.13 trong phả hệ này là
I
1 2 3 4
II
5 6 7
III
11 12 13 14
10
Ghi chú:
Nữ bình thường
Nam bình thường Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
?
A. 3/4. B. 5/6. C. 7/8. D. 8/9.
Câu 4: (ID : 94979)Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. 1/16 B. 1/4 C. 1/8 D. ½
Câu 5: (ID : 94980)Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông xám lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông nâu thu được F1 100% kiểu hình lông xám. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 312 con lông xám và 72 con lông nâu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông nâu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông xám : 1 con lông nâu. B. 5 con lông xám : 3 con lông nâu.
C. 1 con lông xám : 1 con lông nâu. D. 1 con lông xám : 3 con lông nâu.
o
Câu 6: (ID : 94981)Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18 C là 17
0
ngày đêm còn ở 25 C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật
trên là
o
A. 8
o
C. B. C. 10
o
C. C. 4
o
D. 6 C
Câu 7: (ID : 94982)Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:
tạo được các cây có đặc điểm di truyền rất ổn định.
tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý.
tạo dòng biến dị xôma, lai tạo những giống cây trồng mới.
tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng.
Câu 8: (ID : 94983)Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn
MÔN:SINH HỌC - NĂM HỌC 2014-2015
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
( Đề có 06 trang)
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Trắc nghiệm khách quan: Hãy khoanh tròn vào phương án đúng nhất:
Mã đề: 357
Câu 1: (ID : 94976)Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là
Giao phối ngẫu nhiên B. sự di - nhập gen
C. sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi D. sự cách li địa lí
Câu 2: (ID : 94977)Một phân tử mARN có thành phần cấu tạo gồm 2 loại ribonucleotit A, G đang tham gia dịch mã. Theo lý thuyết, trong môi trường nội bào có tối đa bao nhiêu loại tARN trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã dựa trên thông tin di truyền của phân tử mARN trên ?
A. 6 loại. B. 20 loại. C. 8 loại. D. 4 loại.
Câu 3: (ID : 94978)Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng
III.12 và III.13 trong phả hệ này là
I
1 2 3 4
II
5 6 7
III
11 12 13 14
10
Ghi chú:
Nữ bình thường
Nam bình thường Nữ bị bệnh
Nam bị bệnh
?
A. 3/4. B. 5/6. C. 7/8. D. 8/9.
Câu 4: (ID : 94979)Bệnh mù màu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Một phụ nữ không bị bệnh mù màu có bố mẹ bình thường nhưng người em trai bị bệnh mù màu, lấy một người chồng bình thường. Cặp vợ chồng này sinh được đứa con trai đầu lòng. Xác suất để đứa con trai này bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
A. 1/16 B. 1/4 C. 1/8 D. ½
Câu 5: (ID : 94980)Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng có kiểu hình lông xám lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông nâu thu được F1 100% kiểu hình lông xám. Giao phối các cá thể F1 với nhau thu được F2 gồm 312 con lông xám và 72 con lông nâu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông nâu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 con lông xám : 1 con lông nâu. B. 5 con lông xám : 3 con lông nâu.
C. 1 con lông xám : 1 con lông nâu. D. 1 con lông xám : 3 con lông nâu.
o
Câu 6: (ID : 94981)Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến nhiệt ở 18 C là 17
0
ngày đêm còn ở 25 C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật
trên là
o
A. 8
o
C. B. C. 10
o
C. C. 4
o
D. 6 C
Câu 7: (ID : 94982)Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là:
tạo được các cây có đặc điểm di truyền rất ổn định.
tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen quý.
tạo dòng biến dị xôma, lai tạo những giống cây trồng mới.
tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng.
Câu 8: (ID : 94983)Điều nào không đúng với sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi?
Khi hoàn cảnh sống thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và được thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì biến dị di truyền không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hoàng Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)