ĐỀ THI THỬ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nam |
Ngày 27/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ SỐ 2 KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016
MÔN SINH - Thời gian làm bài thi 90 phút
Câu 1: Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
A. Chuyển đoạn gen B. Lặp đoạn C. Mất đoạn nhỏ D. Đảo đoạn
Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến sai nghĩa?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
B. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi nhiều aa ở chuỗi polipeptit
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
D. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
Câu 3: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/32 B. 11/36 C. 22/36 D. 9/16
Câu 4: Gen đa hiệu là
A. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao, hoạt động tốt B. Gen tạo ra nhiều loại mARN
C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác nhau
D. Gen mà điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau
Câu 5: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây
B. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội
C. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
Câu 6: Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên.
Câu 7: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số alen có thể có trong kiểu gen đó B. Số kiểu hình có thể có kiểu gen đó
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó D. Số các thể có cùng một kiểu gen đó.
Câu 8: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng (4) Cấy truyền phôi ở động vật (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (2), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (1), (4), (5) D. (1), (2), (4).
Câu 9: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. TAG, GAA, AAT, ATG. B. ATX, TAG, GXA, GAA. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 10: Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và chỉ có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
A. 62,5% mắt đỏ; 37,5% mắt trắng. B. 56,25% mắt đỏ; 43,75% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng D. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Câu 11: cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 37,5% B. 87,5% C. 50% D. 12,5%
MÔN SINH - Thời gian làm bài thi 90 phút
Câu 1: Trong chọn giống người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do áp dụng hiện tượng
A. Chuyển đoạn gen B. Lặp đoạn C. Mất đoạn nhỏ D. Đảo đoạn
Câu 2: Dạng đột biến nào sau đây là đột biến sai nghĩa?
A. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
B. Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotit làm thay đổi nhiều aa ở chuỗi polipeptit
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi aa ở chuỗi polipeptit
D. Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc
Câu 3: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 9/32 B. 11/36 C. 22/36 D. 9/16
Câu 4: Gen đa hiệu là
A. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao, hoạt động tốt B. Gen tạo ra nhiều loại mARN
C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác nhau
D. Gen mà điều khiển sự hoạt động của nhiều gen khác nhau, tạo ra sản phẩm khác nhau
Câu 5: Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, đã xảy ra hiện tượng
A. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma ở đỉnh sinh trưởng của cành cây
B. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao tử 2n, qua thụ tinh tạo ra thể tứ bội
C. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào xoma tạo ra tế bào 4n
D. Không phân li của toàn bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
Câu 6: Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec
A. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để ngẫu phối.
B. Sức sống và sức sinh sản của các thể đồng hợp, dị hợp là như nhau.
C. Không có sự di nhập của các gen lạ vào quần thể. D. Số alen của một gen nào đó được tăng lên.
Câu 7: Mức phản ứng của một kiểu gen được xác định bằng
A. Số alen có thể có trong kiểu gen đó B. Số kiểu hình có thể có kiểu gen đó
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó D. Số các thể có cùng một kiểu gen đó.
Câu 8: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng (4) Cấy truyền phôi ở động vật (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (2), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (1), (4), (5) D. (1), (2), (4).
Câu 9: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. TAG, GAA, AAT, ATG. B. ATX, TAG, GXA, GAA. C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 10: Ở ruồi giấm A qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và chỉ có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do ( số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai là:
A. 62,5% mắt đỏ; 37,5% mắt trắng. B. 56,25% mắt đỏ; 43,75% mắt trắng
C. 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng D. 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Câu 11: cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 37,5% B. 87,5% C. 50% D. 12,5%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)