Đề thi thử chương 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Công |
Ngày 26/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử chương 1 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 5
CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1. Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
(2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
(4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A.1. B.2. C.3. D.4.
(1). Không TĐC = 2n =28 = 256
(2). 1 cặp có TĐC tại 1 điểm => số giao tử là 2n.4m = 27.41 = 512
(3). 2 cặp có TĐC tại 1 điểm => số giao tử là 2n.4m = 26.42 = 1024
(4). 2 cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời 2n.3m = 26.32 = 576.=> 4 sai
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử là 2n+m = 26+2 = 256 => 5 sai
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
. Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
. Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
. Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
. Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1080. B. 108. C. 64. D. 36.
2n = 6 => n= 3
- Mỗi cặp có 3 alen => Số kg 1 cặp NST bình thường = 3.4/2 = 6 kg
- Số dạng thể ba có thể xuất hiện =C13 = 3
- Số kiểu gen thể ba của 1 cặp = 10 (AAA, aaa, a1a1a1, AAa, AAa1, Aaa, Aaa1, a1a1a, aa1a1, aaa1 )
=> Số KG : C13 x 62 x 10 = 1080
Câu 4: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki;
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3` của mạch mới;
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản;
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn;
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN;
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AaaaBbbb; 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb;
5. AaaaBBbb x aaaaBbbb; 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép
CHƯƠNG 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN & BIẾN DỊ
NĂM HỌC: 2017-2018
Môn thi: SINH HỌC
Câu 1. Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
(2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
(4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A.1. B.2. C.3. D.4.
(1). Không TĐC = 2n =28 = 256
(2). 1 cặp có TĐC tại 1 điểm => số giao tử là 2n.4m = 27.41 = 512
(3). 2 cặp có TĐC tại 1 điểm => số giao tử là 2n.4m = 26.42 = 1024
(4). 2 cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời 2n.3m = 26.32 = 576.=> 4 sai
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử là 2n+m = 26+2 = 256 => 5 sai
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), có bộ NST có kí hiệu AaBbDdEe. Do đột biến đã làm xuất hiện các thể đột biến sau đây. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
. Thể một nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBbDEe.
. Thể bốn nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBBbbDdEe; AaBBBbDdEe; AaBbbbDdEe.
. Thể bốn nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaBBbbDddEe.
. Thể ba nhiễm kép, bộ NST có thể có ký hiệu là AaaBBbDdEe.
. Thể không nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaBb.
(6). Thể ba nhiễm, bộ NST có ký hiệu là AaaBbDdEe hoặc AAaBbDdEe.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 3: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 1080. B. 108. C. 64. D. 36.
2n = 6 => n= 3
- Mỗi cặp có 3 alen => Số kg 1 cặp NST bình thường = 3.4/2 = 6 kg
- Số dạng thể ba có thể xuất hiện =C13 = 3
- Số kiểu gen thể ba của 1 cặp = 10 (AAA, aaa, a1a1a1, AAa, AAa1, Aaa, Aaa1, a1a1a, aa1a1, aaa1 )
=> Số KG : C13 x 62 x 10 = 1080
Câu 4: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở cả quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Okazaki;
2. Nuclêôtit mới được tổng hợp sẽ liên kết vào đầu 3` của mạch mới;
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản;
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn;
5. Enzim ADN pôlimêraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN;
6. Sử dụng các loại nuclêôtit A, T, G, X, U làm nguyên liệu.
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 5: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao từ lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb x aaaaBBbb; 2. AAaaBBbb x AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb x AaaaBbbb; 4. AaaaBBbb x AaaaBbbb;
5. AaaaBBbb x aaaaBbbb; 6. AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)