ĐỀ THI THỬ CĐ-ĐH

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Trị | Ngày 26/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ CĐ-ĐH thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
(Đề thi gồm có 02 trang) MÔN: SINH HỌC(Thời gian làm bài: 60 phút)
Họ, tên thí sinh:…………………………………………………Số báo danh:…………………lớp.......
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH ( 32 câu ).
Câu 1: Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là:
A. Tất cả các loài đều dùng chung một mã di truyền. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axitamin.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axitamin. D. Tấc cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền.
Câu 2: Vùng mã hóa của gen là vùng:
A. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. B. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
C. Mang thông tin mã hóa các axit amin. D. Mang bộ ba mã mở đầu, các bộ ba mã hóa và bộ ba mã kết thúc.
Câu 3: Một gen có chiều dài 0,408 micromet .Gen này quy định tổng hợp một phân tử protein. Vậy số axit amin của phân tử prôtein này là: A. 398. B. 400. C. 399. D. 798.
Câu 4: Tế bào sinh dưỡng của một loài sinh vật có bộ NST 2n=16. Trong tế bào sinh dưỡng của thể 3 nhiễm , bộ NST là:
A. 48 NST. B. 17 NST. C. 19 NST. D. 18 NST.
Câu 5: Dạng đột biến làm biến đổi nhiều nhất đến cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là:
A. Thêm 1 cặp nu vào phía cuối của gen. B. Mất 1 cặp nu ở phía đầu của gen.
C. Thay thế 1 cặp nu ỏ giữa gen . D. Đảo vị trí của cặp nu này với cặp nu khác ở giữa gen.
Câu 6: Bệnh ở người do đột biến cấu trúc NST là:
A. Bệnh Đao. B. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh mù màu đỏ - lục.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về thể đa bội?
A. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội.
B. Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 2n+2.
C. Những giống cây ăn quả không hạt thường là đa bộ lẽ.
D. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, khỏe, chống chịu tốt.
Câu 8:Cơ sở tế bào học cuả quy luật Menđen là:
A. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng ( dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh.
C. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. Sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân.
Câu 9: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P:Aa x Aa lần lượt là:
A. 1:2:1 và 3:1. B. 1:2:1 và 1:2:1. C. 3:1 và 1:2:1. D. 3:1 và 3:1.
Câu 10: Sự mềm dẻo kiểu hình( thường biến) là:
A. Những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
B. những biến đổi ở kiểu gen của cùng một kiểu hình phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
C. Những biến đổi ở môi trường của cùng một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của kiểu hình.
D. Những biến đổi giống nhau ở kiểu hình của nhiều kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Câu 11: Để xác định 1 tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ở tế bào chất quy định, người ta sử dụng phương pháp:
A. Lai gần. B. Lai xa. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch.
Câu 12: Ở đậu Hà lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh, gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Trị
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)