ĐỀ THI THỬ
Chia sẻ bởi Huỳnh Hữu Khang |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI THỬ thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1 NĂM 2015-2016
Mã đề thi 209
Môn thi: Sinh học
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể :
1. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
2. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
3. Tế bào mang ĐB chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn NST này chuyển sang một NST khác không tương đồng với nó và ngược lại.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 2: Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết QT này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại KG tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là: A. 567. B. 237. C. 819. D. 189.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?
A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.
B. Có tính định hướng. C. Xuất hiện riêng lẻ, cá thể. D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
Câu 4: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 0.2%. B. 88,2% . C. 2%. D. 11,8% .
Câu 5: Liệu pháp gen là A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 3%. B. 34,5%. C. 50%. D. 11,5%.
Câu 7: Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức
A. sau dịch mã B. sau phiên mã C. dịch mã D. phiên mã
Câu 8: Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản
A. 157/163 AA : 6/163 Aa. B. 36/49AA : 12/49 Aa : 1/49 aa.
C. 3/4AA : 1/4 Aa. D. 157/166 AA : 6/166 Aa : 3/166 aa.
Câu 9: Để sản xuất
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 LẦN 1 NĂM 2015-2016
Mã đề thi 209
Môn thi: Sinh học
(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1: Số phát biểu đúng về đột biến chuyển đoạn tương hỗ nhiễm sắc thể :
1. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết.
2. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác.
3. Tế bào mang ĐB chuyển đoạn tương hỗ giữa hai NST khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn NST này chuyển sang một NST khác không tương đồng với nó và ngược lại.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 2: Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết QT này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại KG tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là: A. 567. B. 237. C. 819. D. 189.
Câu 3: Điều nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp?
A. Xuất hiện do sự tái tổ hợp vật chất bình thường trong quá trình sinh sản.
B. Có tính định hướng. C. Xuất hiện riêng lẻ, cá thể. D. Là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
Câu 4: Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 0.2%. B. 88,2% . C. 2%. D. 11,8% .
Câu 5: Liệu pháp gen là A. Chuyển gen mong muốn từ loài này sang loài khác để tạo giống mới.
B. Phục hồi chức năng bình thường của tế bào hay mô, phục hồi sai hỏng di truyền.
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến.
D. Nghiên cứu các giải pháp để sửa chữa hoặc cắt bỏ các gen gây bệnh ở người.
Câu 6: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là: A. 3%. B. 34,5%. C. 50%. D. 11,5%.
Câu 7: Quá trình xử lí các bản sao ARN sơ khai ở tế bào nhân chuẩn được xem là sự điều hòa biểu hiện gen ở mức
A. sau dịch mã B. sau phiên mã C. dịch mã D. phiên mã
Câu 8: Ở thế hệ xuất phát ở một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản P : 0,2AA + 0,6Aa + 0,2 aa = 1. Xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản
A. 157/163 AA : 6/163 Aa. B. 36/49AA : 12/49 Aa : 1/49 aa.
C. 3/4AA : 1/4 Aa. D. 157/166 AA : 6/166 Aa : 3/166 aa.
Câu 9: Để sản xuất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Hữu Khang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)