Đề thi thử
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Lâm |
Ngày 26/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1. Một quần thể có tần sốkiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ cókhả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử.Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệtự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là: A. 14,70% B. 16,67%
C. 12,25% D. 15.20%
HD: do Aa sinh sản giảm ½ nên coi như ban đầu Aa là 0,25 và mức sinh sản là 100%. Có Aatự thụ 1 thế hệ tạo ra Aa= 0,25/2 = 0,125 => tần số Aa = 0,125/0,75 =0,166667
Câu 2. Chọn câu sai:
A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái củaquần thể.
B.Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.
C.Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.
D.Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vậtcho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, sốlượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220. B.11020. C.11260. D.11180.
HD: sự biến đổi của quần thể = tỉ lệsinh – tỉ lệ tử + tỉ lệ nhập cư + tỉ lệ xuất cư Áp dụng vào bài ta có: sự biến đổi = 12 – 8 – 2 = 2%. => số lượng cá thể:11000.1,02 = 11220
Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ởkì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NSTở trạng thái đơn
A. 1200. B.600. C.2400. D.1000.
HD: Có n = 10. Ở kì sau giảm phân 2 mộttế bào có 4n NST đơn. Khi đó 30 tế bào có số lượng NST đơn: 30.4.10 = 1200
Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gâyra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp
A.vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó.
B. vị trí đứt ở giữa gen.
C.vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó.
D.vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen.
Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồnglấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụngphương pháp gây đột biến
A. đa bội. B.mất đoạn. C.chuyển đoạn. D. lệch bội.
Câu 7. Một đột biến gen có thể gây rabiến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùngđiều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩmcủa gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
B.Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổiđôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóacủa gen.
C.Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARNpolymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D.Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phávỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môitrường.
Câu 8. Trong quá trình phát triển củasinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡngcư, côn trùng ở
A.kỉ Pecmi đại cổ sinh. B.kỉ Cambri đại cổ sinh.
C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D.kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 9 Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội(P) nằmNST thường; bệnh Q được quy định bởi
Câu 1. Một quần thể có tần sốkiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ cókhả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử.Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệtự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là: A. 14,70% B. 16,67%
C. 12,25% D. 15.20%
HD: do Aa sinh sản giảm ½ nên coi như ban đầu Aa là 0,25 và mức sinh sản là 100%. Có Aatự thụ 1 thế hệ tạo ra Aa= 0,25/2 = 0,125 => tần số Aa = 0,125/0,75 =0,166667
Câu 2. Chọn câu sai:
A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái củaquần thể.
B.Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.
C.Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.
D.Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vậtcho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, sốlượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220. B.11020. C.11260. D.11180.
HD: sự biến đổi của quần thể = tỉ lệsinh – tỉ lệ tử + tỉ lệ nhập cư + tỉ lệ xuất cư Áp dụng vào bài ta có: sự biến đổi = 12 – 8 – 2 = 2%. => số lượng cá thể:11000.1,02 = 11220
Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n= 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ởkì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NSTở trạng thái đơn
A. 1200. B.600. C.2400. D.1000.
HD: Có n = 10. Ở kì sau giảm phân 2 mộttế bào có 4n NST đơn. Khi đó 30 tế bào có số lượng NST đơn: 30.4.10 = 1200
Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gâyra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp
A.vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó.
B. vị trí đứt ở giữa gen.
C.vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó.
D.vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen.
Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồnglấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụngphương pháp gây đột biến
A. đa bội. B.mất đoạn. C.chuyển đoạn. D. lệch bội.
Câu 7. Một đột biến gen có thể gây rabiến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùngđiều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩmcủa gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
B.Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổiđôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóacủa gen.
C.Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARNpolymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D.Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phávỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môitrường.
Câu 8. Trong quá trình phát triển củasinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡngcư, côn trùng ở
A.kỉ Pecmi đại cổ sinh. B.kỉ Cambri đại cổ sinh.
C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D.kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 9 Cho sơ đồ phả hệ sau:
Bệnh P được quy định bởi gen trội(P) nằmNST thường; bệnh Q được quy định bởi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)