đề thi thử 12 mã 123
Chia sẻ bởi Tống Văn Thành |
Ngày 26/04/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: đề thi thử 12 mã 123 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO YÊN BÁI
TRƯỜNG THPT NGUYÊN LƯƠNG BẰNG
ĐỀ THI THỬ LẦN 4
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 124.
Họ, tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: .................
Câu 81: Theo quan điểm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là:
A. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học. B. tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học. C. tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học - tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
Câu 82: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T. C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. thêm một cặp A - T.
Câu 83: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+2. B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
Câu 84: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp. B. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp. C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. D. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
Câu 85: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n – 2. B. 2n + 1. C. 2n – 1. D. 2n + 2.
Câu 86: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là:
A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hóa. B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 87: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người cổ trở đi.
B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi. C. từ giai đoạn vượn người hóa thạch trở đi.
D. trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
Câu 88: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY. B. XAXA và XaY. C. XAXa và XAY. D. XaXa và XaY.
Câu 89: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là:
A. kích thích và gây iôn hóa các nguyên tử. B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử. C. kích thích nhưng không gây iôn hóa các nguyên tử. D. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 90: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai, người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng.
A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. B. các enzim phù hợp. C. dung dịch cônsixin. D. các hoocmôn
TRƯỜNG THPT NGUYÊN LƯƠNG BẰNG
ĐỀ THI THỬ LẦN 4
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC
Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 124.
Họ, tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: .................
Câu 81: Theo quan điểm hiện đại, các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất lần lượt là:
A. tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học. B. tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học - tiến hóa sinh học. C. tiến hóa hóa học - tiến hóa sinh học - tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa sinh học - tiến hóa hóa học - tiến hóa tiền sinh học.
Câu 82: Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm một liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A - T. C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. thêm một cặp A - T.
Câu 83: Khi nói về thể đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng có số lượng nhiễm sắc thể là 2n+2. B. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. C. Trong thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. D. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ.
Câu 84: Về mặt di truyền, lai cải tiến giống
A. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể đồng hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể dị hợp. B. làm tăng cả thể dị hợp và thể đồng hợp. C. ban đầu làm tăng tỉ lệ thể dị hợp, sau đó tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp. D. làm giảm cả thể dị hợp và thể đồng hợp.
Câu 85: Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường là 2n. Trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n – 2. B. 2n + 1. C. 2n – 1. D. 2n + 2.
Câu 86: Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là:
A. mất 3 cặp nuclêôtit nằm gọn trong một bộ ba mã hóa. B. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. C. mất 2 cặp nuclêôtit nằm trong hai bộ ba mã hóa kế tiếp nhau. D. mất 3 cặp nuclêôtit nằm trong ba bộ ba mã hóa kế tiếp nhau.
Câu 87: Theo quan niệm hiện đại, trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo
A. từ giai đoạn người cổ trở đi.
B. từ giai đoạn người tối cổ trở đi. C. từ giai đoạn vượn người hóa thạch trở đi.
D. trong giai đoạn vượn người hóa thạch.
Câu 88: Ở người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng máu đông bình thường sinh con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là
A. XaXa và XAY. B. XAXA và XaY. C. XAXa và XAY. D. XaXa và XaY.
Câu 89: Một trong các cơ chế gây đột biến của tia tử ngoại là:
A. kích thích và gây iôn hóa các nguyên tử. B. không kích thích nhưng gây ion hóa các nguyên tử. C. kích thích nhưng không gây iôn hóa các nguyên tử. D. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc, làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
Câu 90: Trong lai tế bào sinh dưỡng, một trong các phương pháp để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai, người ta thả vào môi trường nuôi dưỡng.
A. các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. B. các enzim phù hợp. C. dung dịch cônsixin. D. các hoocmôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)