Đề thi THPT năm 2017 mã đề 02
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Niêm |
Ngày 26/04/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Đề thi THPT năm 2017 mã đề 02 thuộc Giáo dục công dân 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
TRƯỜNG THPT QUỲNH CÔI
___________
ĐỀ THI MÔN GDCD LỚP 12
Đề gồm 40 câu – Thời gian làm bài 50 phút.
(Mã đề: 02)
Họ tên:…………………………………………………………..
Lớp:……………….
Câu 1: Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Pháp luật là………Do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước:
A. Hệ thống quy tắc sử dụng chung. B. Các nguyên tắc xã hội.
C. Chuẩn mực chung của xã hội. D. Các quy định cụ thể.
Câu 2: Pháp luật Nước CHXHCN Việt nam thể hiện bản chất của:
A. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân. D. Các tầng lớp XH khác.
Câu 3: Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức
D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân
Câu 4: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 5: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Quy định các hành vi không được làm.
Câu 6: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với :
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Hiến pháp.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
Câu 7: Pháp luật có quan hệ chặt chẽ và tác động đối với:
A. Kinh tế. B. Chính trị.
C. Đạo đức. D. Tất cả A,B,C.
Câu 8: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện:
A. Là những quy tắc sử sự chung. B. Là khuôn mẫu chung.
C. Áp dụng cho mọi người mọi lĩnh vực. D. Tất cả A,B,C.
Câu 9: Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật thể hiện:
A. Văn bản pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
B. Văn bản pháp luật diễn đạt chính xác.
C. Văn bản cấp dưới phù hợp với cấp trên và phù hợp với hiến pháp.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 10: Sản xuất hàng giả có giá trị trên 30 triệu đồng được coi là vi phạm:
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Kỷ luật.
Câu 11: Cá nhân tổ chức kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan thuế, điều này thể hiện hình thức:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 12: Thực hiện pháp luật được hiểu là:
A. Quá trình hoạt động có mục đích.
B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống.
C. Trở thành hành vi hợp pháp của mọi cá nhân tổ chức.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 13: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:
Nghĩa vụ mà mọi công dân phải thực hiện.
Nghĩa vụ mà mọi tổ chức phải thực hiện.
Nghĩa vụ mà mọi cá nhân tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
Tất cả A,B,C.
Câu 14: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích:
Buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt mọi hành vi trái
TRƯỜNG THPT QUỲNH CÔI
___________
ĐỀ THI MÔN GDCD LỚP 12
Đề gồm 40 câu – Thời gian làm bài 50 phút.
(Mã đề: 02)
Họ tên:…………………………………………………………..
Lớp:……………….
Câu 1: Điền đáp án thích hợp vào ô trống: Pháp luật là………Do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực Nhà nước:
A. Hệ thống quy tắc sử dụng chung. B. Các nguyên tắc xã hội.
C. Chuẩn mực chung của xã hội. D. Các quy định cụ thể.
Câu 2: Pháp luật Nước CHXHCN Việt nam thể hiện bản chất của:
A. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân. D. Các tầng lớp XH khác.
Câu 3: Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức
D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân
Câu 4: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
Câu 5: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Quy định các hành vi không được làm.
Câu 6: Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con”. Điều này phù hợp với :
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Hiến pháp.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
Câu 7: Pháp luật có quan hệ chặt chẽ và tác động đối với:
A. Kinh tế. B. Chính trị.
C. Đạo đức. D. Tất cả A,B,C.
Câu 8: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện:
A. Là những quy tắc sử sự chung. B. Là khuôn mẫu chung.
C. Áp dụng cho mọi người mọi lĩnh vực. D. Tất cả A,B,C.
Câu 9: Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật thể hiện:
A. Văn bản pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
B. Văn bản pháp luật diễn đạt chính xác.
C. Văn bản cấp dưới phù hợp với cấp trên và phù hợp với hiến pháp.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 10: Sản xuất hàng giả có giá trị trên 30 triệu đồng được coi là vi phạm:
A. Hành chính.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Kỷ luật.
Câu 11: Cá nhân tổ chức kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan thuế, điều này thể hiện hình thức:
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 12: Thực hiện pháp luật được hiểu là:
A. Quá trình hoạt động có mục đích.
B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống.
C. Trở thành hành vi hợp pháp của mọi cá nhân tổ chức.
D. Tất cả A,B,C.
Câu 13: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:
Nghĩa vụ mà mọi công dân phải thực hiện.
Nghĩa vụ mà mọi tổ chức phải thực hiện.
Nghĩa vụ mà mọi cá nhân tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.
Tất cả A,B,C.
Câu 14: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích:
Buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải chấm dứt mọi hành vi trái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Niêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)