Đề thi tham khảo hk2 lớp 12 địa lý năm học 2016
Chia sẻ bởi Nguyễn Võ Thành Tín |
Ngày 26/04/2019 |
121
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tham khảo hk2 lớp 12 địa lý năm học 2016 thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
ĐỒNG THÁP NĂM HỌC: 2015 - 2016
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 2 Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 12
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: /5/2016
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm)
Câu I. (2,0 điểm) Tại sao nói sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II. (3,0 điểm)
1. Phân tích các thuận lợi để phát triển cây công nghiệp của nước ta. Tại sao nói việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm góp phần phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới?
2. Trình bày thế mạnh phát triển thủy điện vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện đối với vùng này.
Câu III. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC VIỆT NAM
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
1996
2000
2005
2012
Khai thác than
3350,1
4143,1
15589,2
70209,8
Khai thác dầu thô, khí tự nhiên
15002,7
45401,6
86379,1
268390,4
Khai thác quặng kim loại
412,2
427,0
1440,2
10885,7
(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp khai thác của nước ta giai đoạn 1996 - 2012.
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp khai thác giai đoạn nói trên và giải thích.
II. PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm) Thí sinh chỉ chọn một trong 2 câu
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam kể tên các cảng biển của vùng Duyên hải NamTrung Bộ.
2. Giải thích tại sao khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa cấp bách trong phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2007
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1996
2000
2005
2007
Tổng giá trị xuất nhập khẩu
5.2
18.4
30.1
69.2
111.4
Cán cân xuất nhập khẩu
-0.4
-3.8
-1.1
-4.4
-14.2
Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 -2007.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn trên và nhận xét.
-----Hết-----
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:...................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THAM KHẢO
(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Câu
Phần
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
* Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai vì:
- Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế khác nhau, đặc biệt là đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch.
- Đây cũng là căn cứ để bảo vệ an ninh, quốc phòng trên các vùng biển và thềm lục địa của nước ta. Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt.
- Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội ở các huyện đảo sẽ xóa bỏ dần sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa hải đảo và đất liền, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống bảo vệ
ĐỒNG THÁP NĂM HỌC: 2015 - 2016
TRƯỜNG THPT CAO LÃNH 2 Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 12
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: /5/2016
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8 điểm)
Câu I. (2,0 điểm) Tại sao nói sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội?
Câu II. (3,0 điểm)
1. Phân tích các thuận lợi để phát triển cây công nghiệp của nước ta. Tại sao nói việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp lâu năm góp phần phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới?
2. Trình bày thế mạnh phát triển thủy điện vùng trung du miền núi Bắc Bộ. Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện đối với vùng này.
Câu III. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC VIỆT NAM
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
1996
2000
2005
2012
Khai thác than
3350,1
4143,1
15589,2
70209,8
Khai thác dầu thô, khí tự nhiên
15002,7
45401,6
86379,1
268390,4
Khai thác quặng kim loại
412,2
427,0
1440,2
10885,7
(Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất các ngành công nghiệp khai thác của nước ta giai đoạn 1996 - 2012.
b. Nhận xét tốc độ tăng trưởng các ngành công nghiệp khai thác giai đoạn nói trên và giải thích.
II. PHẦN TỰ CHỌN (2 điểm) Thí sinh chỉ chọn một trong 2 câu
Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam kể tên các cảng biển của vùng Duyên hải NamTrung Bộ.
2. Giải thích tại sao khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản có ý nghĩa cấp bách trong phát triển kinh tế biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu IV.b Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 1990 - 2007
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
1990
1996
2000
2005
2007
Tổng giá trị xuất nhập khẩu
5.2
18.4
30.1
69.2
111.4
Cán cân xuất nhập khẩu
-0.4
-3.8
-1.1
-4.4
-14.2
Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1990 -2007.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn trên và nhận xét.
-----Hết-----
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:...................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THAM KHẢO
(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Câu
Phần
Nội dung yêu cầu
Điểm
Câu I
(2,0 đ)
* Sự phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như trong tương lai vì:
- Các huyện đảo nước ta giàu tiềm năng, cho phép phát triển nhiều hoạt động kinh tế khác nhau, đặc biệt là đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch.
- Đây cũng là căn cứ để bảo vệ an ninh, quốc phòng trên các vùng biển và thềm lục địa của nước ta. Các huyện đảo là một bộ phận lãnh thổ không thể chia cắt.
- Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội ở các huyện đảo sẽ xóa bỏ dần sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa hải đảo và đất liền, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống bảo vệ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Võ Thành Tín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)