DE THI SINH HOC 9 HK2
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Đạt |
Ngày 10/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: DE THI SINH HOC 9 HK2 thuộc Lịch sử 5
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP SINH HỌC 9 HKII
A. LÝ THUYẾT :
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Câu 1 : Nêu khái niệm, nguyên nhân và các phương pháp tạo ưu thế lai ? Tại sao trong chăn nuôi người ta không dùng con lai F1 để nhân giống ?
a. Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.
b. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai :
- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ( chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
Ví dụ : P : AAbbcc X aaBBCC
F1: AaBbCc
c. Các phương pháp tạo ưu thế lai :
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Ví dụ : Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch.( Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạt cao.
d. Vì nếu làm giống thì ở đời sau qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm
Câu 2 : Nêu khái niệm, nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống? Nêu vai trò của giao phối gần?
a. Khái niệm thoái hoá : Là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
+ Ở thực vật : Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ : chiều cao cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
+ Ở động vật : Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh do giao phối gần.
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) : Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
b. Nguyên Nhân : Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
c. Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần :
- Củng cố đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
CHƯƠNG I : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Câu 3 : Môi trường là gì ? có mấy loại môi trường?
a. Môi trường sống : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
b. phân loại : Có 4 loại môi trường chủ yếu :
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất, không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
Câu 4 : Trình bày các nhân tố sinh thái của môi trường? Giới hạn sinh thái là gì? Hãy vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam?
a. Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố vô sinh : + Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió…
+ Nước : Nước ngọt, mặn, lợ…
+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…
- Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
+ Nhân tố con người :
* Tác động tích cực : Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép…
* Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá…
* Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
b. Khái niệm giới hạn sinh thái : Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
c. Vẽ sơ đồ : Ví dụ : Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.
A. LÝ THUYẾT :
CHƯƠNG VI. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Câu 1 : Nêu khái niệm, nguyên nhân và các phương pháp tạo ưu thế lai ? Tại sao trong chăn nuôi người ta không dùng con lai F1 để nhân giống ?
a. Khái niệm : Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có ưu thế hơn hẳn so với bố mẹ về sự sinh trưởng phát triển khả năng chống chịu, năng suất, chất lượng.
b. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai :
- Lai 2 dòng thuần (kiểu gen đồng hợp) con lai F1 có hầu hết các cặp gen ở trạng thái dị hợp ( chỉ biểu hiện tính trạng của gen trội.
- Tính trạng số lượng (hình thái, năng suất) do nhiều gen trội quy định.
Ví dụ : P : AAbbcc X aaBBCC
F1: AaBbCc
c. Các phương pháp tạo ưu thế lai :
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng:
+ Lai khác dòng : Tạo 2 dòng tự thụ phấn rồi cho giao phấn với nhau.
Ví dụ : Ở ngô tạo được ngô lai F1 năng suất cao hơn từ 25 – 30% so với giống hiện có.
+ Lai khác thứ : Để kết hợp giữa tạo ưu thế lai và tạo giống mới.
- Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi:
+ Lai kinh tế : Là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
Ví dụ : Lợn Ỉ Móng Cái x Lợn Đại Bạch.( Lợn con mới sinh nặng 0,8 Kg tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạt cao.
d. Vì nếu làm giống thì ở đời sau qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại, ưu thế lai giảm
Câu 2 : Nêu khái niệm, nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống? Nêu vai trò của giao phối gần?
a. Khái niệm thoái hoá : Là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bộc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm.
+ Ở thực vật : Cây ngô tự thụ phấn sau nhiều thế hệ : chiều cao cây giảm, bắp dị dạng, hạt ít do tự thụ phấn ở cây giao phấn.
+ Ở động vật : Thế hệ con cháu sinh trưởng, phát triển yếu, quái thai, dị tật bẩm sinh do giao phối gần.
- Giao phối gần (giao phối cận huyết) : Là sự giao phối giữa con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái.
b. Nguyên Nhân : Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết vì qua nhiều thế hệ tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.
c. Vai trò của tự thụ phấn và giao phối gần :
- Củng cố đặc tính mong muốn.
- Tạo dòng thuần chứa cặp gen đồng hợp.
- Phát hiện gen xấu để loại bỏ ra khỏi quần thể.
- Chuẩn bị lai khác dòng để tạo ưu thế lai.
CHƯƠNG I : SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Câu 3 : Môi trường là gì ? có mấy loại môi trường?
a. Môi trường sống : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
b. phân loại : Có 4 loại môi trường chủ yếu :
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất, không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
Câu 4 : Trình bày các nhân tố sinh thái của môi trường? Giới hạn sinh thái là gì? Hãy vẽ sơ đồ giới hạn sinh thái của cá rô phi ở Việt Nam?
a. Các nhân tố sinh thái của môi trường:
- Nhân tố vô sinh : + Khí hậu gồm : nhiệt độ, ánh sáng, gió…
+ Nước : Nước ngọt, mặn, lợ…
+ Địa hình : Thổ nhưỡng, độ cao, loại đất…
- Nhân tố hữu sinh: + Nhân tố sinh vật : Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
+ Nhân tố con người :
* Tác động tích cực : Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép…
* Tác động tiêu cực : Săn bắn, đốt phá…
* Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
b. Khái niệm giới hạn sinh thái : Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
c. Vẽ sơ đồ : Ví dụ : Giới hạn nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Đạt
Dung lượng: 218,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)