đề thi rung chuông vàng địa lí 7
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh Hoa |
Ngày 16/10/2018 |
174
Chia sẻ tài liệu: đề thi rung chuông vàng địa lí 7 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
Phần một. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
Dân số là số người. b. Dân số là tổng số người.
Dân số là nguồn lao động.
Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
a. Một vòng tròn b. Một hình vuông
c. Một đường thẳng d. Một tháp tuổi.
Câu 3: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?
a. Hai phần b. Ba phần c. Bốn phần d. Năm phần.
Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
a. Trước Công Nguyên b. Từ công nguyên – thế kỷ XIX
c. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX d. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 5: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
a. 2,1% b. 21% c. 210% d. 250%.
Câu 6: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a. Mỹ b. Nhật c. Ấn Độ d. Trung Quốc.
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
Câu 1: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?
a. Đều b. Không đều
c. Rất không đều d. Giống nhau ở mọi nơi.
Câu 2: Dân cư thường tập trung ở các khu vực nào?
a. Thành thị b. Ven biển
c. Đồng bằng d, Tất cả các khu vực trên.
Câu 3: Dân cư thưa thớt ở những nơi nào?
a. Nông thôn b. Đồi núi
c. Nội địa d. Tất cả các khu vực trên.
Câu 4: Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới?
a. Vóc dáng b. Thể lực
c. Cấu tạo bên trong d. Đặc điểm hình thái.
Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính?
a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm.
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.
Câu 1: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
a. Hai loại hình b. Ba loại hình c. Bốn loại hình d. Năm loại hình.
Câu 2: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn?
a. Thôn xóm b. Làng bản
c. Khóm d. Xã.
Câu 3: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị?
a. Tổ dân phố b. Quận c. Thị trấn d. Huyện.
Câu 4: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?
a.Ô nhiễm môi trường b. Thất nghiệp
c. Mất mĩ quan đô thị d. Tất cả các hậu quả trên.
Câu 5: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:
a. 5 triệu người b. 8 triệu người c. 10 triệu người d. 15 triệu người.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
Câu 1: Trên H4.1 (SGK – tr 13), khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
A Huyện Tiền Hải b. Huyện Đông Hưng
c. Thị xã Thái Bình c. Huyện Kiến Xương.
Câu 2: Phân theo lao động, dân số chia thành mấy nhóm tuổi?
a. Hai nhóm b. Ba nhóm c. Bốn nhóm d. Năm nhóm.
Câu 3: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là:
a. Bắc Á – Trung Á – Đông Á b. Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á
c. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á d. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 4: Những đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở ven biển, đồng bằng và:
a. Đồi núi b. Nội địa
Bài 1 : DÂN SỐ
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
Dân số là số người. b. Dân số là tổng số người.
Dân số là nguồn lao động.
Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
a. Một vòng tròn b. Một hình vuông
c. Một đường thẳng d. Một tháp tuổi.
Câu 3: Một tháp dân số bao gồm có mấy phần ?
a. Hai phần b. Ba phần c. Bốn phần d. Năm phần.
Câu 4: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
a. Trước Công Nguyên b. Từ công nguyên – thế kỷ XIX
c. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX d. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 5: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
a. 2,1% b. 21% c. 210% d. 250%.
Câu 6: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
a. Mỹ b. Nhật c. Ấn Độ d. Trung Quốc.
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
Câu 1: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?
a. Đều b. Không đều
c. Rất không đều d. Giống nhau ở mọi nơi.
Câu 2: Dân cư thường tập trung ở các khu vực nào?
a. Thành thị b. Ven biển
c. Đồng bằng d, Tất cả các khu vực trên.
Câu 3: Dân cư thưa thớt ở những nơi nào?
a. Nông thôn b. Đồi núi
c. Nội địa d. Tất cả các khu vực trên.
Câu 4: Người ta dựa vào yếu tố nào để phân chia các chủng tộc trên thế giới?
a. Vóc dáng b. Thể lực
c. Cấu tạo bên trong d. Đặc điểm hình thái.
Câu 5: Trên thế giới có bao nhiêu chủng tộc chính?
a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm.
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.
Câu 1: Dân cư thế giới có mấy loại hình quần cư chính?
a. Hai loại hình b. Ba loại hình c. Bốn loại hình d. Năm loại hình.
Câu 2: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn?
a. Thôn xóm b. Làng bản
c. Khóm d. Xã.
Câu 3: Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư đô thị?
a. Tổ dân phố b. Quận c. Thị trấn d. Huyện.
Câu 4: Đô thị hóa tự phát sẽ để lại những hậu quả gì?
a.Ô nhiễm môi trường b. Thất nghiệp
c. Mất mĩ quan đô thị d. Tất cả các hậu quả trên.
Câu 5: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:
a. 5 triệu người b. 8 triệu người c. 10 triệu người d. 15 triệu người.
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.
Câu 1: Trên H4.1 (SGK – tr 13), khu vực có mật độ dân số cao nhất là:
A Huyện Tiền Hải b. Huyện Đông Hưng
c. Thị xã Thái Bình c. Huyện Kiến Xương.
Câu 2: Phân theo lao động, dân số chia thành mấy nhóm tuổi?
a. Hai nhóm b. Ba nhóm c. Bốn nhóm d. Năm nhóm.
Câu 3: Ba khu vực tập trung đông dân nhất Châu Á là:
a. Bắc Á – Trung Á – Đông Á b. Trung Á – Đông Á – Đông Nam Á
c. Đông Á – Đông Nam Á – Nam Á d. Đông Nam Á – Nam Á – Tây Nam Á.
Câu 4: Những đô thị lớn ở Châu Á tập trung ở ven biển, đồng bằng và:
a. Đồi núi b. Nội địa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh Hoa
Dung lượng: 159,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)