De thi OLYMPIC tin hoc tre Bac giang nam 2012
Chia sẻ bởi Ninh Xuan Dung |
Ngày 26/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: De thi OLYMPIC tin hoc tre Bac giang nam 2012 thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
HỘI THI OLYPIC TIN HỌC TRẺ
ĐỀ THI PHẦN THỰC HÀNH
TỈNH BẮC GIANG
BẢNG B - THCS
NĂM 2012
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày thi: 30-03-2012
YÊU CẦU CHUNG:
- Nếu thí sinh không sử dụng tệp dữ liệu vào ra, có thể nhập dữ liệu từ bàn phím và xuất kết quả ra màn hình.
- Tạo thư mục với tên theo quy định C2_SBD trong ổ D: (trong đó SBD là số báo danh của thí sinh). Các bài làm của thí sinh phải lưu trong thư mục này.
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal hoặc Free Pascal để viết chương trình. Đặt tên các bài làm và tên tệp dữ liệu theo quy định trong bảng sau:
Stt
Bài
Quy định đặt tên tệp chương trình
Quy định tên tệp dữ liệu vào
Quy định tên tệp dữ liệu ra
1
Bài 1
Bai1.Pas
DATABAI1.INP
KQBAI1.OUT
2
Bài 2
Bai2.Pas
DATABAI2.INP
KQBAI2.OUT
3
Bài 3
Bai3.Pas
DATABAI3.INP
KQBAI3.OUT
4
Bài 4
Bai4.Pas
DATABAI4.INP
KQBAI4.OUT
Bài 1: (20 điểm):
Viết chương trình tính tổng S= 1+1.2+1.2.3+…+1.2.3…N (N<=30)
Dữ liệu vào: Lấy từ tệp DATABAI1.INP gồm 1 dòng ghi số nguyên dương N
Kết quả ra: ghi tổng S vào tệp KQBAI1.OUT
Ví dụ:
DATABAI1.INP
KQBAI1.OUT
4
33
Bài 2: (20 điểm):
Số chính phương là một số nguyên có căn bậc hai là một số nguyên (ví dụ: 9 là số chính phương vì =3). Viết chương trình tìm, đếm và tính tổng các số chính phương có trong dãy số nguyên dương gồm N phần tử A1, A2, …, AN.
Dữ liệu vào: lấy từ tệp DATABAI2.INP gồm 2 dòng: Dòng đầu ghi số nguyên dương N (N<=10000), dòng tiếp theo ghi N số nguyên dương (mỗi số cách nhau một dấu cách).
Kết quả ra: ghi vào tệp KQBAI2.OUT gồm 3 dòng:
- Dòng 1 ghi các số chính phương của dãy giữ nguyên thứ tự xuất hiện (mỗi số cách nhau một dấu cách).
- Dòng 2 ghi số lượng số chính phương trong dãy.
- Dòng 3 ghi tổng của các số chính phương trong dãy.
Ví dụ:
DATABAI2.INP
KQBAI2.OUT
7
11 4 100 5 25 36 10
4 100 25 36
4
165
Bài 3: (20 điểm)
Viết chương trình phân tích một số nguyên dương ra thừa số nguyên tố.
Dữ liệu vào: lấy từ tệp DATABAI3.INP gồm 1 dòng ghi số nguyên dương N
Kết quả ra: ghi vào tệp KQBAI3.OUT
Ví dụ:
DATABAI3.INP
KQBAI3.OUT
100
100│2
50│2
25│5
5│5
1│
Bài 4: (20điểm)
Có M phần thưởng chia cho N học sinh giỏi được xếp hạng thứ 1 đến N. Tính số cách chia phần thưởng sao cho thỏa các điều kiện sau:
- Số phần thưởng của học sinh hạng i phải lớn hơn hoặc bằng số phần thưởng của học sinh hạng j nếu j>i
- Tất cả các phần thưởng đều phải được thưởng hết cho học sinh.
Dữ liệu vào: lấy từ tệp DATABAI4.INP gồm 2 dòng: dòng đầu tiên ghi số M (M>=1), dòng tiếp theo ghi số N (N<=50).
Kết quả ra: Ghi các cách chia vào tệp KQBAI4.OUT (mỗi cách chia ghi trên một dòng. Mỗi dòng có N giá trị, mỗi giá trị là số phần thưởng nhận được tương ứng của từng học sinh được xếp hạng từ 1 đến N. Các giá trị ghi trên một dòng cách nahu ít nhất một dấu cách). Dòng cuối cùng ghi số cách chia phần thưởng tìm được.
Ví dụ:
DATABAI4.INP
KQBAI4.OUT
7
3
7 0 0
6 1 0
5 2 0
5 1 1
4 3 0
4 2 1
3 3 1
3 2 2
8
------------Hết------------
ĐỀ THI PHẦN THỰC HÀNH
TỈNH BẮC GIANG
BẢNG B - THCS
NĂM 2012
Thời gian làm bài: 90 phút
Ngày thi: 30-03-2012
YÊU CẦU CHUNG:
- Nếu thí sinh không sử dụng tệp dữ liệu vào ra, có thể nhập dữ liệu từ bàn phím và xuất kết quả ra màn hình.
- Tạo thư mục với tên theo quy định C2_SBD trong ổ D: (trong đó SBD là số báo danh của thí sinh). Các bài làm của thí sinh phải lưu trong thư mục này.
- Sử dụng ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal hoặc Free Pascal để viết chương trình. Đặt tên các bài làm và tên tệp dữ liệu theo quy định trong bảng sau:
Stt
Bài
Quy định đặt tên tệp chương trình
Quy định tên tệp dữ liệu vào
Quy định tên tệp dữ liệu ra
1
Bài 1
Bai1.Pas
DATABAI1.INP
KQBAI1.OUT
2
Bài 2
Bai2.Pas
DATABAI2.INP
KQBAI2.OUT
3
Bài 3
Bai3.Pas
DATABAI3.INP
KQBAI3.OUT
4
Bài 4
Bai4.Pas
DATABAI4.INP
KQBAI4.OUT
Bài 1: (20 điểm):
Viết chương trình tính tổng S= 1+1.2+1.2.3+…+1.2.3…N (N<=30)
Dữ liệu vào: Lấy từ tệp DATABAI1.INP gồm 1 dòng ghi số nguyên dương N
Kết quả ra: ghi tổng S vào tệp KQBAI1.OUT
Ví dụ:
DATABAI1.INP
KQBAI1.OUT
4
33
Bài 2: (20 điểm):
Số chính phương là một số nguyên có căn bậc hai là một số nguyên (ví dụ: 9 là số chính phương vì =3). Viết chương trình tìm, đếm và tính tổng các số chính phương có trong dãy số nguyên dương gồm N phần tử A1, A2, …, AN.
Dữ liệu vào: lấy từ tệp DATABAI2.INP gồm 2 dòng: Dòng đầu ghi số nguyên dương N (N<=10000), dòng tiếp theo ghi N số nguyên dương (mỗi số cách nhau một dấu cách).
Kết quả ra: ghi vào tệp KQBAI2.OUT gồm 3 dòng:
- Dòng 1 ghi các số chính phương của dãy giữ nguyên thứ tự xuất hiện (mỗi số cách nhau một dấu cách).
- Dòng 2 ghi số lượng số chính phương trong dãy.
- Dòng 3 ghi tổng của các số chính phương trong dãy.
Ví dụ:
DATABAI2.INP
KQBAI2.OUT
7
11 4 100 5 25 36 10
4 100 25 36
4
165
Bài 3: (20 điểm)
Viết chương trình phân tích một số nguyên dương ra thừa số nguyên tố.
Dữ liệu vào: lấy từ tệp DATABAI3.INP gồm 1 dòng ghi số nguyên dương N
Kết quả ra: ghi vào tệp KQBAI3.OUT
Ví dụ:
DATABAI3.INP
KQBAI3.OUT
100
100│2
50│2
25│5
5│5
1│
Bài 4: (20điểm)
Có M phần thưởng chia cho N học sinh giỏi được xếp hạng thứ 1 đến N. Tính số cách chia phần thưởng sao cho thỏa các điều kiện sau:
- Số phần thưởng của học sinh hạng i phải lớn hơn hoặc bằng số phần thưởng của học sinh hạng j nếu j>i
- Tất cả các phần thưởng đều phải được thưởng hết cho học sinh.
Dữ liệu vào: lấy từ tệp DATABAI4.INP gồm 2 dòng: dòng đầu tiên ghi số M (M>=1), dòng tiếp theo ghi số N (N<=50).
Kết quả ra: Ghi các cách chia vào tệp KQBAI4.OUT (mỗi cách chia ghi trên một dòng. Mỗi dòng có N giá trị, mỗi giá trị là số phần thưởng nhận được tương ứng của từng học sinh được xếp hạng từ 1 đến N. Các giá trị ghi trên một dòng cách nahu ít nhất một dấu cách). Dòng cuối cùng ghi số cách chia phần thưởng tìm được.
Ví dụ:
DATABAI4.INP
KQBAI4.OUT
7
3
7 0 0
6 1 0
5 2 0
5 1 1
4 3 0
4 2 1
3 3 1
3 2 2
8
------------Hết------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ninh Xuan Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)