đề thi ngữ văn 6 HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Điệp |
Ngày 17/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: đề thi ngữ văn 6 HKI thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------ooo--------
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kì 1 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Các đơn vị bài học: Thánh Gióng; Sơn tinh, Thủy Tinh; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Ếch ngồi đáy giéng; thầy bói xem voi; Treo biển; từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ; số từ, lượng từ, cụm danh từ; văn tự sự.
- Xây dựng khung ma trận.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Phần Văn
1. Thánh Gióng
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh
3. Thạch Sanh
4. Em bé thông minh
5. Ếch ngồi đáy giếng
6. Treo biển
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
2
3
1
6
Phần Tiếng Việt
1. Từ cấu tạo từ TV.
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
3. Chữa lỗi dùng từ;
4. Số từ, lượng từ
5. Cụm danh từ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
1
3
1
5
Phần Tập làm văn
Văn tự sự
1
1
Cộng số câu
1
1
Số câu
4
6
2
12
Số điểm
1.0 đ
1.5 đ
0.5
3.0 đ
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Văn tự sự:
- Kể chuyện đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng
1
1
1
1
Số câu
2
2
Số điểm
7.0 đ
7.0 đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1: Hùng Vương phong Gióng là gì?
A. Thánh. B. Phù Đổng Thiên Vương. C. Thiên Vương. D. Vương.
Câu 2: Vua Hùng kến rể bằng cách nào?
A. Thi tài dâng lễ vật. B. Thi tài dần lễ vật, ai đến sớm người đó thắng.
C. Thi tài dâng lễ vật quý, lạ: ai đến sớm người đó thắng. D. Thi tài , ai nhiều phép lạ người đó thắng.
Câu 3: Tác dụng đầu tiên tiếng đàn của Thạch Sanh là gì?
A. Làm nhục chí của quân mười tám nước chư hầu. B. Bày tỏ tình yêu.
C. Ngợi ca tình hòa bình hữu nghị. D. Giải oan.
Câu 4: Ý nghĩa chuyện “Em bé thông minh” là gì?
Đề cao trí thông minh của em bé – cũng là đề cao trí không dân gian.
Chế giễu sự kém thông minh của vua, quan, sứ thần.
Đề cao trí thông minh của em bé.
Tạo tiếng cười vui vẻ, hông nhiên trong cuộc sống hằng ngày của nhân dân.
Câu 5: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì?
A. Kể chuyện.
NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------ooo--------
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 8 học kì 1 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Các đơn vị bài học: Thánh Gióng; Sơn tinh, Thủy Tinh; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Ếch ngồi đáy giéng; thầy bói xem voi; Treo biển; từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ; số từ, lượng từ, cụm danh từ; văn tự sự.
- Xây dựng khung ma trận.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Phần Văn
1. Thánh Gióng
2. Sơn Tinh, Thủy Tinh
3. Thạch Sanh
4. Em bé thông minh
5. Ếch ngồi đáy giếng
6. Treo biển
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
2
3
1
6
Phần Tiếng Việt
1. Từ cấu tạo từ TV.
2. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
3. Chữa lỗi dùng từ;
4. Số từ, lượng từ
5. Cụm danh từ
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Cộng số câu
1
3
1
5
Phần Tập làm văn
Văn tự sự
1
1
Cộng số câu
1
1
Số câu
4
6
2
12
Số điểm
1.0 đ
1.5 đ
0.5
3.0 đ
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Văn tự sự:
- Kể chuyện đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng
1
1
1
1
Số câu
2
2
Số điểm
7.0 đ
7.0 đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.
Câu 1: Hùng Vương phong Gióng là gì?
A. Thánh. B. Phù Đổng Thiên Vương. C. Thiên Vương. D. Vương.
Câu 2: Vua Hùng kến rể bằng cách nào?
A. Thi tài dâng lễ vật. B. Thi tài dần lễ vật, ai đến sớm người đó thắng.
C. Thi tài dâng lễ vật quý, lạ: ai đến sớm người đó thắng. D. Thi tài , ai nhiều phép lạ người đó thắng.
Câu 3: Tác dụng đầu tiên tiếng đàn của Thạch Sanh là gì?
A. Làm nhục chí của quân mười tám nước chư hầu. B. Bày tỏ tình yêu.
C. Ngợi ca tình hòa bình hữu nghị. D. Giải oan.
Câu 4: Ý nghĩa chuyện “Em bé thông minh” là gì?
Đề cao trí thông minh của em bé – cũng là đề cao trí không dân gian.
Chế giễu sự kém thông minh của vua, quan, sứ thần.
Đề cao trí thông minh của em bé.
Tạo tiếng cười vui vẻ, hông nhiên trong cuộc sống hằng ngày của nhân dân.
Câu 5: Mục đích chủ yếu của truyện ngụ ngôn là gì?
A. Kể chuyện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)