đề thi ngữ văn 6 HKI-2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Điệp |
Ngày 17/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: đề thi ngữ văn 6 HKI-2015 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------ooo--------
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 6 học kì 1 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Các đơn vị bài học: Thánh Gióng; từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ; số từ, lượng từ, cụm danh từ; văn tự sự.
- Xây dựng khung ma trận.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Phần Văn
1. Thánh Gióng
1
1
Cộng số câu
1
1
Phần Tiếng Việt
1. Từ cấu tạo từ TV.
2. Từ mượn
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
4. Chữa lỗi dùng từ;
5. Danh từ
6. Cụm động từ
1
1
3
1
1
1
1
1
1
1
3
1
Cộng số câu
5
3
8
Phần Tập làm văn
Văn tự sự
1
2
3
Cộng số câu
1
2
3
Số câu
7
6
12
Số điểm
1.75 đ
1.25 đ
3.0 đ
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Văn tự sự:
- Kể chuyện đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng
1
1
1
1
Số câu
2
2
Số điểm
7.0 đ
7.0 đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất.
“….Chú bé vùng dậy, vươn vai một bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc(Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa,tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.”
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Thánh Gióng. B. Sơn Tinh, Thủy Tinh. C. Thạch Sanh. D. Em bé thông minh.
Câu 2: Trong câu “Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa.”có bao nhiêu tiếng?
A. 5 tiếng. B. 6 tiếng. C. 7 tiếng. D. 8 tiếng.
Câu 3: Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 4: Các từ sau đây, từ nào là danh từ riêng?
A. Ngựa. B. Trời. C. Sóc Sơn. D. Tráng sĩ.
Câu 5: Đoạn
NĂM HỌC 2015- 2016
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian : 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------ooo--------
I. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 6.
Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 6 học kì 1 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
II. HÌNH THỨC
- Hình thức : kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra : HS làm tại lớp trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Các đơn vị bài học: Thánh Gióng; từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ, chữa lỗi dùng từ; số từ, lượng từ, cụm danh từ; văn tự sự.
- Xây dựng khung ma trận.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Phần Văn
1. Thánh Gióng
1
1
Cộng số câu
1
1
Phần Tiếng Việt
1. Từ cấu tạo từ TV.
2. Từ mượn
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
4. Chữa lỗi dùng từ;
5. Danh từ
6. Cụm động từ
1
1
3
1
1
1
1
1
1
1
3
1
Cộng số câu
5
3
8
Phần Tập làm văn
Văn tự sự
1
2
3
Cộng số câu
1
2
3
Số câu
7
6
12
Số điểm
1.75 đ
1.25 đ
3.0 đ
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Văn tự sự:
- Kể chuyện đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng
1
1
1
1
Số câu
2
2
Số điểm
7.0 đ
7.0 đ
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Hãy khoanh tròn câu đúng nhất.
Đọc kĩ đoạn văn và trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất.
“….Chú bé vùng dậy, vươn vai một bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt. Tráng bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc(Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa,tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.”
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Thánh Gióng. B. Sơn Tinh, Thủy Tinh. C. Thạch Sanh. D. Em bé thông minh.
Câu 2: Trong câu “Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa.”có bao nhiêu tiếng?
A. 5 tiếng. B. 6 tiếng. C. 7 tiếng. D. 8 tiếng.
Câu 3: Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả. B. Tự sự. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 4: Các từ sau đây, từ nào là danh từ riêng?
A. Ngựa. B. Trời. C. Sóc Sơn. D. Tráng sĩ.
Câu 5: Đoạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Điệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)