Đề thi ngữ văn 6 ( 3 đề)

Chia sẻ bởi Bùi Thanh Gòn | Ngày 18/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Đề thi ngữ văn 6 ( 3 đề) thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

Đề thi ngữ văn 6
Thời gian: 120 phút.
.............................
Câu1. Hoàn chỉnh các câu sau đây bằng cách điền thêm chủ ngữ và vị ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a. Khi mặt trời từ dưới biển nhô lên khỏi rặng núi xa xa....
b, qua câu chuyện nhạt phèo của hai cậu,......thấy thật rất phí thời gian
c, Mỗi khi nhìn lên ảnh bác Hồ......
d, Vì sự khó khăn triền miên trong cuộc sống hàng ngày của bạn Lan............
đ, Đi qua chiếc cầu mới bắc qua sông...
e, Với sự giúp đỡ nhiệt tình và sự vô tư của các bạn trong lớp....
g, Qua những ngọn thác cheo leo........... lại lặng lẽ trôi theo dòng nước ra tận biển khơi.
Câu2. Tìm các động từ: 5 động từ chỉ hoạt động,5 động từ chỉ trạng thái, 5 động từ chỉ tình thái?
5 động từ chỉ hoạt động
5 động từ chỉ trạng thái
5 động từ chỉ tình thái









Câu 3. Cho câu ca dao:
“ Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta”
a, Hai câu ca dao trên sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào?
b, Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật tu từ đó?
Câu4. Cho câu văn sau:
Tất cả những con gà mái mơ ấy
a, Câu văn trên thuộc cụm động từ, tính từ hay danh từ.
b, Hãy phân tích cấu tạo của cụm từ ấy.
Câu5. Đã lâu lắm rồi,em mới có dịp quay trở lại thăm ngôi trường cũ của mình đã học những năm mẫu giáo( Hoặc những năm đầu cấp tiểu học). Trường đã thay đổi nhiều những vẫn còn giữ được những hình ảnh gắn bó với tuổi thơ. Hãy tả lại ngôi trường ấy.
............................Hết..............................

* Lưu ý: - Làm vào giấy thi
- Câu 2, và câu 4 phải kẻ bảng








Đề thi ngữ văn 6
Thời gian: 120 phút.
.............................

Câu 1. Hãy cho biết các từ láy sau, từ nào tả tiếng cười, từu nào tả tiếng nói, từ nào tả dáng điệu?
Khanh khách, ồm ồm, oang oang, lom khom, ha hả, láo nháo, lòng khòng, nghênh ngang, hi hỉ, lè nhè, lênh khênh.
* Lập bảng vào giấy thi theo mẩu sau:

Tả tiếng cười
Tả tiếng nói
Tả dáng điệu








Câu2. Điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm vào chỗ trống trong những câu dưới đây cho phù hợp( 26 )
a. .....................: Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
b. .....................: Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
c. .....................: Tìm tòi, hỏi han để học tập
d.......................: Học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
Câu3. Gạch một gạch dưới các kết hợp từ đúng:
a. Bản (tuyên ngôn) - Bảng (tuyên ngôn)
b. (Tương lai) sáng lạng- (Tương lai) sán lạn
c. Bôn ba (hải ngoạ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thanh Gòn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)