DE THI MÔN TIENG VIET GIUA K2 2010
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa |
Ngày 08/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: DE THI MÔN TIENG VIET GIUA K2 2010 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Đề thi giữa học kỳ 2. Môn Tiếng Việt 5
A/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 5 điểm( 15 phút)
Dựa theo nội dung bài đọc: “ Thái sư Trần Thủ Độ”-Trang 15, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng theo các yêu cầu sau(Câu 1 đến câu 6):
1/ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
A-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng bảo người ấy: “Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt”.
B- Trần Thủ Độ không đồng ý.
C- Trần Thủ Độ không đồng ý, ra lệnh chặt một ngón chân để phân biệt.
2/ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ?
A . Răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
B. Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
C. Cho người chặt một ngón chân của người đó.
3/ Linh Từ Quốc Mẫu là ai ?
A . Mẹ của vua.
B . Mẹ của Thái sư.
C . Vợ Thái sư Trần Thủ Độ.
4/ Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
A- Cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
B- Là người nghiêm khắc, xem việc nhà trên hết vì tình riêng.
C-Luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
5/ Theo em bài văn trên có mấy đoạn?
A- 2 đoạn.
B- 3 đoạn
C- 4 đoạn
6/ Linh Từ Quốc Mẫu, muốn xin riêng cho một người làm chức gì?
A- Xin riêng cho một người làm thái sư.
B- Xin riêng cho một người làm lính hầu.
C- Xin riêng cho một người làm chức câu đương.
7/Hãy đặt một câu với cặp từ chỉ quan hệ: không những.......mà
..............................................................................................................................................
8/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
9/ Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống ?
Trời ………………………….hửng sáng, ba em……………………………..ra đồng.
10/Nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
A B
B/ ĐỌC TIẾNG: ( 5 điểm) HS bắt thăm đọc 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu trong đoạn vừa đọc.
1/ Trí dũng song toàn – Trang 25 ( Từ đầu…..giỗ Liễu Thăng nữa)
2/ Cao Bằng – Trang 41
3/ Nghĩa thầy trò – Trang 79 (Từ đầu……tạ ơn thầy)
C/ CHÍNH TẢ: 5 điểm ( 15 phút) Bài :“ Nghĩa thầy trò” – Trang 79, TV5 tập 2 .
GV đọc cho HS viết đoạn “Từ sáng sớm......rất nặng”
D/ TẬP LÀM VĂN:(5đ) (30 phút) Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
Đề thi giữa học kỳ 2. Môn Tiếng Việt 4
A/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 5 điểm( 15 phút)
Dựa theo nội dung bài đọc: “ Chợ Tết”-Trang 38 TV4 tập 2, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng theo các yêu cầu sau:
1/Những người đến chợ có điểm chung là:
A/- Ai ai cũng vui vẻ.
B/- Ai ai cũng náo nức.
C/-Ai ai cũng muốn đến chợ sớm.
2/ Những cụ già đi chợ Tết với dáng vẻ như thế nào ?
A . Các cụ già chống gậy bước lom khom.
B . Các cụ già xách giỏ bước lom khom.
C . Các cụ già xách giỏ cười lặng lẽ.
3/ Cô gái đi chợ Tết với dáng vẻ như thế nào ??
A- Cô gái che môi cười lặng lẽ.
B- Cô gái mặc yếm nép đầu bên áo mẹ.
C- Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ.
4/ Câu“ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.”-Thuộc mẫu câu kể nào dưới đây?
A . Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C- Ai thế nào?
5/ Điền những từ thích hợp để có mẫu câu Ai là gì?
-Thầy giáo..............................................................
-Trẻ thơ.......................................................................
6/ Hãy tìm 4 từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”?
..............................................................................................................................................
7/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ
A/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 5 điểm( 15 phút)
Dựa theo nội dung bài đọc: “ Thái sư Trần Thủ Độ”-Trang 15, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng theo các yêu cầu sau(Câu 1 đến câu 6):
1/ Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
A-Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng bảo người ấy: “Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt”.
B- Trần Thủ Độ không đồng ý.
C- Trần Thủ Độ không đồng ý, ra lệnh chặt một ngón chân để phân biệt.
2/ Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ?
A . Răn đe những kẻ có ý định mua quan, bán tước.
B. Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.
C. Cho người chặt một ngón chân của người đó.
3/ Linh Từ Quốc Mẫu là ai ?
A . Mẹ của vua.
B . Mẹ của Thái sư.
C . Vợ Thái sư Trần Thủ Độ.
4/ Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
A- Cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
B- Là người nghiêm khắc, xem việc nhà trên hết vì tình riêng.
C-Luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
5/ Theo em bài văn trên có mấy đoạn?
A- 2 đoạn.
B- 3 đoạn
C- 4 đoạn
6/ Linh Từ Quốc Mẫu, muốn xin riêng cho một người làm chức gì?
A- Xin riêng cho một người làm thái sư.
B- Xin riêng cho một người làm lính hầu.
C- Xin riêng cho một người làm chức câu đương.
7/Hãy đặt một câu với cặp từ chỉ quan hệ: không những.......mà
..............................................................................................................................................
8/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau:
Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
9/ Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống ?
Trời ………………………….hửng sáng, ba em……………………………..ra đồng.
10/Nối từ ở cột A với nghĩa tương ứng ở cột B:
A B
B/ ĐỌC TIẾNG: ( 5 điểm) HS bắt thăm đọc 1 trong 3 bài và trả lời 1 câu hỏi do GV nêu trong đoạn vừa đọc.
1/ Trí dũng song toàn – Trang 25 ( Từ đầu…..giỗ Liễu Thăng nữa)
2/ Cao Bằng – Trang 41
3/ Nghĩa thầy trò – Trang 79 (Từ đầu……tạ ơn thầy)
C/ CHÍNH TẢ: 5 điểm ( 15 phút) Bài :“ Nghĩa thầy trò” – Trang 79, TV5 tập 2 .
GV đọc cho HS viết đoạn “Từ sáng sớm......rất nặng”
D/ TẬP LÀM VĂN:(5đ) (30 phút) Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
Đề thi giữa học kỳ 2. Môn Tiếng Việt 4
A/ ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: 5 điểm( 15 phút)
Dựa theo nội dung bài đọc: “ Chợ Tết”-Trang 38 TV4 tập 2, em hãy khoanh vào trước ý trả lời đúng theo các yêu cầu sau:
1/Những người đến chợ có điểm chung là:
A/- Ai ai cũng vui vẻ.
B/- Ai ai cũng náo nức.
C/-Ai ai cũng muốn đến chợ sớm.
2/ Những cụ già đi chợ Tết với dáng vẻ như thế nào ?
A . Các cụ già chống gậy bước lom khom.
B . Các cụ già xách giỏ bước lom khom.
C . Các cụ già xách giỏ cười lặng lẽ.
3/ Cô gái đi chợ Tết với dáng vẻ như thế nào ??
A- Cô gái che môi cười lặng lẽ.
B- Cô gái mặc yếm nép đầu bên áo mẹ.
C- Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ.
4/ Câu“ Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.”-Thuộc mẫu câu kể nào dưới đây?
A . Ai là gì ?
B. Ai làm gì ?
C- Ai thế nào?
5/ Điền những từ thích hợp để có mẫu câu Ai là gì?
-Thầy giáo..............................................................
-Trẻ thơ.......................................................................
6/ Hãy tìm 4 từ cùng nghĩa với từ “dũng cảm”?
..............................................................................................................................................
7/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)