Đề thi môn Sinh số 14

Chia sẻ bởi Trần Hoàng Đương | Ngày 27/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Đề thi môn Sinh số 14 thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 THPT THANH MIỆN (HẢI DƯƠNG)
Môn: SINH HỌC; Khối B
Thời gian làm bài 90 phút (không kể hời gian phát đề)
( Đề gồm 06 trang )
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với gen a quy định tóc thẳng, gen b quy định mũi thẳng, gen d quy định lông mi ngắn. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Bố và mẹ đều có tóc xoăn, mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và của mẹ là
A. Bố : AAbbDd và mẹ : AaBbdd B. Bố và mẹ đều là: AaBbDd
C. Bố : AaBbDd và mẹ : AABbDd D. Bố : AaBBDd và mẹ : AABbDd
Câu 2. Một quần thể bị cách li kích thước nhỏ thường dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể kích thước lớn là do
A. nhiều trường hợp bị sai sót hơn trong giảm phân.
B. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn.
C. dễ bị chảy dòng gen hơn.
D. chứa một lượng đa dạng di truyền hơn.
Câu 3. Các nhà nghiên cứu đã sử dụng các virut để tổng hợp các gen từ nhiều vi trùng gây bệnh. Các virut này
A. Được dùng như các vectơ trong nhân bản vô tính các gen.
B. Đã được dùng để điều trị gen ĐB cho người.
C. Có thể dùng để chế tạo vacxin
D. Được dùng để đề phòng an toàn cho các phòng thí nghiệm
Câu 4. Cho sơ đồ phả hệ về một bệnh ở người do một đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định như sau:

Nữ không mắc bệnh
Nam không mắc bệnh.
Nữ mắc bệnh
Nam mắc bệnh?

Cặp vợ chồng ở thế hệ III hi vọng sinh con bình thường với xác suất là
A.  B.  C.  D. 
Câu 5. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1và F2 là
A. F1: 100% có sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
B. F1: 100% có sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
C. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.
D. F1: 1 có sừng : 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.
Câu 6. Ở ruồi giấm gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen b quy định thân đen. Phép lai ruồi đực thân xám với ruồi cái thân đen thu được F1 50% ruồi thân xám; 50% ruồi đen. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên thế hệ F2 có tỷ lệ các kiểu gen là
A. 0,125BB:0, 5Bb:0,375bb. B.0,375BB:0, 625Bb:0,5625bb
C. 0,25BB:0,5Bb:0,25bb D. 0,5625BB:0,375Bb:0,0 625bb.
Câu 7. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái dưới nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn là do
A. hệ sinh thái dưới nước đa dạng sinh học hơn. B. môi trường nước không bị mặt trời đốt nóng.
C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định. D. môi trường nước giàu dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn.
Câu 8. Khí quyển nguyên thuỷ có các hợp chất:
A. CH4, NH3, CO2, H2O. B. CH2, CH3, O2, CH4.
C. CH2, O2, N2, CH4, C2H2, H2O. D. C2H2, O2, CH4, NH3.
Câu 9. Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hoàng Đương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)