Đề thi môn Sinh số 12
Chia sẻ bởi Trần Hoàng Đương |
Ngày 27/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi môn Sinh số 12 thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Sở GD-ĐT Hà Nội ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN 2 NĂM 2011-2012
Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Môn: Sinh học; Khối B
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 08 trang)
Mã đề: 153
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 2. Chọn câu sai:
A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.
C. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.
D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180.
Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn
A. 1200. B. 600. C. 2400. D. 1000.
Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp
A. vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó.
B. vị trí đứt ở giữa gen.
C. vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó.
D. vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen.
Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội.
Câu 7. Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
B. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.
C. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
Câu 8. Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡng cư, côn trùng ở
A. kỉ Pecmi đại cổ sinh. B. kỉ Cambri đại cổ sinh.
C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D. kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 9. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Kiểu gen của những người: I1, II1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. aa, Aa, aa, Aa và Aa. B. XAXA, XAXa, XaXa, XAXA và XAXA.
C. Aa
Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Môn: Sinh học; Khối B
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 08 trang)
Mã đề: 153
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 2. Chọn câu sai:
A. Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là ổ sinh thái của quần thể.
B. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện thông qua hiệu quả nhóm.
C. Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể.
D. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể giúp chúng khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.
Câu 3. Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỉ lệ tử vong là 8%/năm và tỉ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là
A. 11220. B. 11020. C. 11260. D. 11180.
Câu 4. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn
A. 1200. B. 600. C. 2400. D. 1000.
Câu 5. Đột biến đảo đoạn NST có thể gây ra sự hỏng một gen nào đó trong trường hợp
A. vị trí đứt ở vùng liền kề một gen nào đó.
B. vị trí đứt ở giữa gen.
C. vị trí đứt không thuộc vùng mã hóa một gen nào đó.
D. vị trí đứt ở danh giới giữa hai gen.
Câu 6. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội.
Câu 7. Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm xuống.
B. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.
C. Khi đó lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
D. Khi đó cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
Câu 8. Trong quá trình phát triển của sinh vật qua các đại địa chất, các diễn biến phân hóa cá xương. phát sinh lưỡng cư, côn trùng ở
A. kỉ Pecmi đại cổ sinh. B. kỉ Cambri đại cổ sinh.
C. kỉ Đêvon đại cổ sinh. D. kỉ Silua đại cổ sinh.
Câu 9. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và
không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:
Kiểu gen của những người: I1, II1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
A. aa, Aa, aa, Aa và Aa. B. XAXA, XAXa, XaXa, XAXA và XAXA.
C. Aa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoàng Đương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)