đề thi LS HK - II +đáp án
Chia sẻ bởi Đặng Văn Huỳnh |
Ngày 17/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: đề thi LS HK - II +đáp án thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
Đề THI LịCH Sử NĂM học 2009 – 2010
gian làm bài 45’
và tên:………………… Lớp:8……
điểm
Lời nhận xét
I/ Trắc nghiệm (3điểm): Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất
Câu 1(0,5đ): Nguyên nhân chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách ở nước ta không được thực hiện
Các đề nghị cải cách lẻ tẻ, rời rạc.
Các đề nghị cải ách chưa đề cập đến các mâu thuẫn của xã hội Việt Nam.
Nhà nguyễn bảo thủ, bất lực.
Thực dân Pháp koong cho thực hiện.
Câu 2(0,5đ): Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta sau khi đã
Căn bản hoàn thành công cuộc bình định bằng quân sự.
Mua chuộc được nhà Nguyễn.
Nhân dân ta không đấu tranh nữa. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3(0,5đ): Thực dân Pháp tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông ở nước ta để
A. Phục vụ đi lại của chúng và nhân dân. B. Phục vụ việc giao lưu giữa các vùng.
C. Tăng cường việc bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh. D. Ý A và C.
Câu 4(0,5đ): Để nắm độc quyền thị trường Việt Nam, Pháp làm gì?
A. Bắt nhân ta mua hàng của chúng.
B. Đánh thuế cao vào hàng của nước khác nhập vào nước ta.
C. Đánh thuế nhẹ vào hàng sản xuất tại Việt Nam. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 5(0,5đ): Hãy nối các mốc thời gian ở cột A sao cho phù hợp với các sự kiện ở cột B
A
B
1904
5/6/1911
1. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
2. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
3. Thành lập Hội Duy Tân.
4. Phong trào Đông Du.
II/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1(3 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước ở nước ta do thực dân Pháp dựng lên? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp?
Câu 2 (4 điểm): Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã có biến chuyển như thế nào?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾT 52 – NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8 (CHUẨN)
Thời gian làm bài 45’
I/ Trắc nghiệm (3điểm):
Câu 1(0,5đ): C Câu 2(0,5đ): A
Câu 3(0,5đ): C Câu 4(0,5đ): B
Câu 5(1,0đ):
A
B
1904
5/6/1911
1. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
2. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
3. Thành lập Hội Duy Tân.
4. Phong trào Đông Du.
II/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1(3 điểm):
Toàn quyền Đông Dương
Bắc kì
(Thống sứ)
Trung Kì
(Khâm sứ)
Nam kì
(Thống đốc)
Bộ máy chính quyền cấp kì (Pháp)
Bộ máy chính quyền cấp Tỉnh, Huyện (Pháp+bản xứ)
Bộ máy chính quyền cấp Xã, Thôn (Bản xứ)
=> Bộ máy nhà nước thiết lập chặt chẽ từ trung ương đến cơ sở đều do thực dân Pháp chi phối
Câu 2 (4 điểm):
a/ Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Số lượng ngày càng đông, làm tay sai cho Pháp áp bức, bóc lột nhân dân.
- Một số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu nước.
b/ Giai cấp nông dân:
- Bị bần cùng hóa, không lối thoát.
+ Một bộ phận nhỏ thành tá điền.
+ Số ít thành công nhân.
- Họ rất căm ghét thực dân Pháp và PK, sẵn sàng đứng lên đâu tranh giành lấy tự do, ấm no.
c/ Tầng lớp tư sản ra đời:
+ Họ là các nhà thầu khoán, đại lí, chủ xínghiệp, chủ hãng buôn. Bị Pháp chèn ép, kìm hãm.
+ Thái độ chính trị là “cải lương” mang tính hai mặt.
d/ Tầng lớp tiểu tư
gian làm bài 45’
và tên:………………… Lớp:8……
điểm
Lời nhận xét
I/ Trắc nghiệm (3điểm): Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất
Câu 1(0,5đ): Nguyên nhân chủ yếu khiến cho các đề nghị cải cách ở nước ta không được thực hiện
Các đề nghị cải cách lẻ tẻ, rời rạc.
Các đề nghị cải ách chưa đề cập đến các mâu thuẫn của xã hội Việt Nam.
Nhà nguyễn bảo thủ, bất lực.
Thực dân Pháp koong cho thực hiện.
Câu 2(0,5đ): Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta sau khi đã
Căn bản hoàn thành công cuộc bình định bằng quân sự.
Mua chuộc được nhà Nguyễn.
Nhân dân ta không đấu tranh nữa. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 3(0,5đ): Thực dân Pháp tăng cường xây dựng hệ thống đường giao thông ở nước ta để
A. Phục vụ đi lại của chúng và nhân dân. B. Phục vụ việc giao lưu giữa các vùng.
C. Tăng cường việc bóc lột kinh tế và đàn áp phong trào đấu tranh. D. Ý A và C.
Câu 4(0,5đ): Để nắm độc quyền thị trường Việt Nam, Pháp làm gì?
A. Bắt nhân ta mua hàng của chúng.
B. Đánh thuế cao vào hàng của nước khác nhập vào nước ta.
C. Đánh thuế nhẹ vào hàng sản xuất tại Việt Nam. D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 5(0,5đ): Hãy nối các mốc thời gian ở cột A sao cho phù hợp với các sự kiện ở cột B
A
B
1904
5/6/1911
1. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
2. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
3. Thành lập Hội Duy Tân.
4. Phong trào Đông Du.
II/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1(3 điểm): Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước ở nước ta do thực dân Pháp dựng lên? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp?
Câu 2 (4 điểm): Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam đã có biến chuyển như thế nào?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾT 52 – NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 8 (CHUẨN)
Thời gian làm bài 45’
I/ Trắc nghiệm (3điểm):
Câu 1(0,5đ): C Câu 2(0,5đ): A
Câu 3(0,5đ): C Câu 4(0,5đ): B
Câu 5(1,0đ):
A
B
1904
5/6/1911
1. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước.
2. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.
3. Thành lập Hội Duy Tân.
4. Phong trào Đông Du.
II/ Tự luận (7 điểm):
Câu 1(3 điểm):
Toàn quyền Đông Dương
Bắc kì
(Thống sứ)
Trung Kì
(Khâm sứ)
Nam kì
(Thống đốc)
Bộ máy chính quyền cấp kì (Pháp)
Bộ máy chính quyền cấp Tỉnh, Huyện (Pháp+bản xứ)
Bộ máy chính quyền cấp Xã, Thôn (Bản xứ)
=> Bộ máy nhà nước thiết lập chặt chẽ từ trung ương đến cơ sở đều do thực dân Pháp chi phối
Câu 2 (4 điểm):
a/ Giai cấp địa chủ phong kiến:
- Số lượng ngày càng đông, làm tay sai cho Pháp áp bức, bóc lột nhân dân.
- Một số địa chủ nhỏ và vừa có tinh thần yêu nước.
b/ Giai cấp nông dân:
- Bị bần cùng hóa, không lối thoát.
+ Một bộ phận nhỏ thành tá điền.
+ Số ít thành công nhân.
- Họ rất căm ghét thực dân Pháp và PK, sẵn sàng đứng lên đâu tranh giành lấy tự do, ấm no.
c/ Tầng lớp tư sản ra đời:
+ Họ là các nhà thầu khoán, đại lí, chủ xínghiệp, chủ hãng buôn. Bị Pháp chèn ép, kìm hãm.
+ Thái độ chính trị là “cải lương” mang tính hai mặt.
d/ Tầng lớp tiểu tư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Huỳnh
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)