Đề Thi LL 10-11 Sử 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phận |
Ngày 16/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề Thi LL 10-11 Sử 7 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS ĐỀ THI LẠI NĂM HỌC 2010- 2011
NGUYỄN THÀNH HÃN Môn LỊCH SỬ 7
Thời gian làm bài : 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ)
I.Chọn câu trả lời đúng trong các phương án lựa chọn và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Nhà toán học nổi tiếng của nước ta thế kỉ XV là:
a. Lương Thế Vinh b. Phan Huy Chú c. Lê Văn Hưu d. Ngô Sĩ Liên
Câu 2: Tác giả của tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” là:
a. Ngô Sĩ Liên b.Nguyễn Trãi c. Lê Lợi d. Lê Thánh Tông
Câu 3: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước vì:
muốn đề cao tinh thần dân tộc
chữ Nôm dễ viết
có nhiều tài liệu được viết bằng chữ Nôm
Cả ba ý trên đều đúng
Câu 4: Bộ luật hoàn thiện, tiến bộ nhất nước ta thời phong kiến là:
a. Hình thư b. Hình luật c. Hồng Đức d. Gia Long
II. Nối cột A( Tên tác phẩm) với cột B ( Tên tác giả) sao cho đúng:
A ( Tên tác phẩm)
B ( Tên tác giả)
1.Quân trung từ mệnh tập
a. Nguyễn Trãi
2. Hồng Đức quốc âm thi tập
b. Ngô Sĩ Liên
3. Đại Việt sử kí toàn thư ( 15 quyển)
c. Lê Thánh Tông
4. Thiền môn giáo khoa
d. Nguyễn Du
e. Lương Thế Vinh
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Đ)
Câu 1: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn ( 3 đ)
Câu 2: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi, phát triển
kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc. (3đ)
Câu 3: Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp chính nào? ( 1 đ)
.......................Hết....................................
ĐÁP ÁN:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3Đ ( Phần nối mỗi câu đúng : 0.5 đ)
Thể loại
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Khoanh tròn
Câu 1- a
Câu 2- B
Câu 3- d
Câu 4- c
Nối
Câu 1- a
Câu 2- c
Câu 3- b
Câu 4- e
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)
1. Câu 1: ( 3 đ)
Nguyên nhân thắng lợi -
- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước. ( 0.5 đ)
- Tất cả các tầng lớp không phân biệt già trẻ , nam nữ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ửng hộ tiếp tế lương thực cho nghĩa quân. ( 1 đ)
- có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng tạo , có bộ chỉ huy tài giỏi đứng đầu là Lê Lợi ,Nguyễn Trãi ( 0.5 đ)
* ý nghĩa lịch sử:
-Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh ( 0.5 đ)
- Mở ra thời kỳ mới, đất nước của xã hội ( 0.5 đ)
Câu 2: (3đ)
Những chính sách khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa của vua Quang Trung:
- Xây dựng chính quyền mới đóng đô ở Phú Xuân ( 0.5 đ)
- Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong nhờ đó sản xuất nông nghiệp phục hồi nhanh chóng. ( 1 đ)
- Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế, nhờ đó nghề thủ công và buôn bán phục hồi dần. ( 0.5 đ)
- Ban hành Chiếu lập học, các huyện xã được nhà nước khuyến khích mở trường học.
( 0.5 đ)
- Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. ( 0.5 đ)
Câu 3: ( 1 đ) Xã hội thời Lê sơ có hai giai cấp chính:
- giai cấp thống trị
- giai cấp bị trị
……………………………………………………………
NGUYỄN THÀNH HÃN Môn LỊCH SỬ 7
Thời gian làm bài : 45 phút
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 đ)
I.Chọn câu trả lời đúng trong các phương án lựa chọn và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Nhà toán học nổi tiếng của nước ta thế kỉ XV là:
a. Lương Thế Vinh b. Phan Huy Chú c. Lê Văn Hưu d. Ngô Sĩ Liên
Câu 2: Tác giả của tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” là:
a. Ngô Sĩ Liên b.Nguyễn Trãi c. Lê Lợi d. Lê Thánh Tông
Câu 3: Vua Quang Trung dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước vì:
muốn đề cao tinh thần dân tộc
chữ Nôm dễ viết
có nhiều tài liệu được viết bằng chữ Nôm
Cả ba ý trên đều đúng
Câu 4: Bộ luật hoàn thiện, tiến bộ nhất nước ta thời phong kiến là:
a. Hình thư b. Hình luật c. Hồng Đức d. Gia Long
II. Nối cột A( Tên tác phẩm) với cột B ( Tên tác giả) sao cho đúng:
A ( Tên tác phẩm)
B ( Tên tác giả)
1.Quân trung từ mệnh tập
a. Nguyễn Trãi
2. Hồng Đức quốc âm thi tập
b. Ngô Sĩ Liên
3. Đại Việt sử kí toàn thư ( 15 quyển)
c. Lê Thánh Tông
4. Thiền môn giáo khoa
d. Nguyễn Du
e. Lương Thế Vinh
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Đ)
Câu 1: Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn ( 3 đ)
Câu 2: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phục hồi, phát triển
kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc. (3đ)
Câu 3: Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp chính nào? ( 1 đ)
.......................Hết....................................
ĐÁP ÁN:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3Đ ( Phần nối mỗi câu đúng : 0.5 đ)
Thể loại
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Khoanh tròn
Câu 1- a
Câu 2- B
Câu 3- d
Câu 4- c
Nối
Câu 1- a
Câu 2- c
Câu 3- b
Câu 4- e
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)
1. Câu 1: ( 3 đ)
Nguyên nhân thắng lợi -
- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước. ( 0.5 đ)
- Tất cả các tầng lớp không phân biệt già trẻ , nam nữ, các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia khởi nghĩa, gia nhập lực lượng vũ trang, tự vũ trang đánh giặc, ửng hộ tiếp tế lương thực cho nghĩa quân. ( 1 đ)
- có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng tạo , có bộ chỉ huy tài giỏi đứng đầu là Lê Lợi ,Nguyễn Trãi ( 0.5 đ)
* ý nghĩa lịch sử:
-Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh ( 0.5 đ)
- Mở ra thời kỳ mới, đất nước của xã hội ( 0.5 đ)
Câu 2: (3đ)
Những chính sách khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa của vua Quang Trung:
- Xây dựng chính quyền mới đóng đô ở Phú Xuân ( 0.5 đ)
- Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong nhờ đó sản xuất nông nghiệp phục hồi nhanh chóng. ( 1 đ)
- Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ nhiều loại thuế, nhờ đó nghề thủ công và buôn bán phục hồi dần. ( 0.5 đ)
- Ban hành Chiếu lập học, các huyện xã được nhà nước khuyến khích mở trường học.
( 0.5 đ)
- Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. ( 0.5 đ)
Câu 3: ( 1 đ) Xã hội thời Lê sơ có hai giai cấp chính:
- giai cấp thống trị
- giai cấp bị trị
……………………………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phận
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)