Đề thi Lịch sử 7 HK I 2017-2018
Chia sẻ bởi Trần Quang Hiệp |
Ngày 16/10/2018 |
98
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Lịch sử 7 HK I 2017-2018 thuộc Lịch sử 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 18/11/2017
Ngày kiểm tra: ...../12/2017
Tuần 18 - Tiết PPCT: 35
KIỂM TRA: HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức: Đánh giá mức độ hiểu biết và nắm vững những nội dung kiến thức sau đây:
- Khái quát lịch sử thế giới trung đại.
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.
b.Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận định đúng yêu cầu các câu hỏi, cách trình bày một bài kiểm tra tự luận hoàn chỉnh.
- Biết phân tích, lập luận để giải thích và nêu ý kiến riêng.
c.Về thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững những nội dung chính về:
- Khái quát lịch sử thế giới trung đại.
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Ma trận đề:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
Khái quát Lịch sử thế giới Trung đại
Lập được bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phong kiến phương Tây. (C1)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1(C1)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 2:
Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X – thế kỉ XV
- Nêu được những sự kiện cho thấy giáo dục Đại Việt ra đời. (C2)
- Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. (C3)
Hiểu được sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì? Và giải thích được nguyên nhân của điều đó. (C4)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2 (C2,3)
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1(C4)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 3
Số điểm: 8
Tỉ lệ: 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3 (C2,3)
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1(C4)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
+ Đề kiểm tra
Câu 1: (2 điểm) Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phong kiến phương Tây.
Câu 2: ( 2 điểm) Nền giáo dục Đại Việt ra đời như thế nào?
Câu 3: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
Câu 4: (2 điểm) Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì? Tại sao?
+ Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
Bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phong kiến phương Tây:
XHPK Phương đông
XHPK Châu Âu
Thời gian
Hình thành sớm nhưng kết thúc muộn
- Hình thành muộn nhưng kết thúc sớm
Giai cấp
Địa chủ - nông dân lĩnh canh
Lãnh chúa – nông nô
Cơ sở kinh tế
Nông nghiệp khép kín trong công xã nông thôn
Nông nghiệp khép kín trong lãnh địa
Thể chế chính trị
Quân chủ chuyên chế tập quyền
Quân chủ chuyên chế phân quyền. Đến TK XV chuyển sang tập quyền
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
Sự ra đời của nền giáo dục Đại Việt:
- Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long.
- Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở.
- Năm 1076, thành lập Quốc tử giám.
- Nhà nước quan tâm đến giáo dục, khoa cử.
0,5đ
Ngày kiểm tra: ...../12/2017
Tuần 18 - Tiết PPCT: 35
KIỂM TRA: HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
1. Mục tiêu:
a.Về kiến thức: Đánh giá mức độ hiểu biết và nắm vững những nội dung kiến thức sau đây:
- Khái quát lịch sử thế giới trung đại.
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.
b.Về kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận định đúng yêu cầu các câu hỏi, cách trình bày một bài kiểm tra tự luận hoàn chỉnh.
- Biết phân tích, lập luận để giải thích và nêu ý kiến riêng.
c.Về thái độ:
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra.
2. Chuẩn bị:
a. Chuẩn bị của học sinh: Nắm vững những nội dung chính về:
- Khái quát lịch sử thế giới trung đại.
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.
b. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Ma trận đề:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1:
Khái quát Lịch sử thế giới Trung đại
Lập được bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phong kiến phương Tây. (C1)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1(C1)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 2:
Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X – thế kỉ XV
- Nêu được những sự kiện cho thấy giáo dục Đại Việt ra đời. (C2)
- Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. (C3)
Hiểu được sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì? Và giải thích được nguyên nhân của điều đó. (C4)
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2 (C2,3)
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1(C4)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 3
Số điểm: 8
Tỉ lệ: 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3 (C2,3)
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 1(C4)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1 (C1)
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 4
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
+ Đề kiểm tra
Câu 1: (2 điểm) Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phong kiến phương Tây.
Câu 2: ( 2 điểm) Nền giáo dục Đại Việt ra đời như thế nào?
Câu 3: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
Câu 4: (2 điểm) Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa sau thế kỉ XIV nói lên điều gì? Tại sao?
+ Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
Bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phong kiến phương Tây:
XHPK Phương đông
XHPK Châu Âu
Thời gian
Hình thành sớm nhưng kết thúc muộn
- Hình thành muộn nhưng kết thúc sớm
Giai cấp
Địa chủ - nông dân lĩnh canh
Lãnh chúa – nông nô
Cơ sở kinh tế
Nông nghiệp khép kín trong công xã nông thôn
Nông nghiệp khép kín trong lãnh địa
Thể chế chính trị
Quân chủ chuyên chế tập quyền
Quân chủ chuyên chế phân quyền. Đến TK XV chuyển sang tập quyền
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
Sự ra đời của nền giáo dục Đại Việt:
- Năm 1070, Văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long.
- Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở.
- Năm 1076, thành lập Quốc tử giám.
- Nhà nước quan tâm đến giáo dục, khoa cử.
0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Hiệp
Dung lượng: 72,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)