ĐỀ THI KỲ 2/08-09
Chia sẻ bởi Lê Thân Ái |
Ngày 08/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI KỲ 2/08-09 thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học HỒ CHƠN NHƠN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II
Lớp 1... NĂM HỌC: 2008-2009
Họ và tên : ........................................... MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng:
1.Đọc thành tiếng bài : " Ve và Kiến"
2. Tìm trong bài đọc những chữ bắt đầu bằng tr, ch
II. Đọc thầm và làm bài tập:
1. Đọc bài " Ve và Kiến":
Ve và Kiến cùng sông trên cây nhưng mỗi người mỗi nết. Kiến chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Thức ăn kiếm được không ăn hết, Kiến cất trong kho phòng khi mùa đông đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm. Ve đói, đành tìm đến Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng phải chăm lao động.
2. Dựa vào nội dung truyện " Ve và Kiến", khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a. Tính nết của Kiến thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Tiết kiệm biết để dành
C. Vừa chăm chỉ vằ biết lo xa
b. Tính nết của Ve như thế nào?
A. Chỉ thích hát, ham chơi, lười lao động.
B. Thích hát và hát rất hay suốt mùa hè
C. Nhởn nhơ
c. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Phải biết vui chơi
B. Vui chơi nhưng phải chăm lao động
C. Biết ca hát cũng là một điểm tốt
B. Kiểm tra viết:
1. Nhìn - viết:
ĐUA THUYỀN
Thuyền cháu: tờ giấy gấp
Hạ xuống cái chậu to
Gió miệng cháu ào đến
Con thuyền trôi xa bờ.
Thuyền bà: miếng cau khô
Buồm nâu là cái hạt
Biển chỉ trên âu trầu
Mà mênh mang, bát ngát
2. Bài tập:
- Viết tiếng trong bài chính tả có vần uyên:
- Viết thêm 2 tiếng có vần uyên:
- Viết tiếng trong bài có vần iêng:
- Viết thêm 2 tiếng có vần iêng:
Lớp 1... NĂM HỌC: 2008-2009
Họ và tên : ........................................... MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Điểm
Nhận xét của giáo viên
A. Kiểm tra đọc:
I. Đọc thành tiếng:
1.Đọc thành tiếng bài : " Ve và Kiến"
2. Tìm trong bài đọc những chữ bắt đầu bằng tr, ch
II. Đọc thầm và làm bài tập:
1. Đọc bài " Ve và Kiến":
Ve và Kiến cùng sông trên cây nhưng mỗi người mỗi nết. Kiến chăm chỉ không lúc nào ngơi tay. Thức ăn kiếm được không ăn hết, Kiến cất trong kho phòng khi mùa đông đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm. Ve đói, đành tìm đến Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng phải chăm lao động.
2. Dựa vào nội dung truyện " Ve và Kiến", khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
a. Tính nết của Kiến thế nào?
A. Chăm chỉ
B. Tiết kiệm biết để dành
C. Vừa chăm chỉ vằ biết lo xa
b. Tính nết của Ve như thế nào?
A. Chỉ thích hát, ham chơi, lười lao động.
B. Thích hát và hát rất hay suốt mùa hè
C. Nhởn nhơ
c. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
A. Phải biết vui chơi
B. Vui chơi nhưng phải chăm lao động
C. Biết ca hát cũng là một điểm tốt
B. Kiểm tra viết:
1. Nhìn - viết:
ĐUA THUYỀN
Thuyền cháu: tờ giấy gấp
Hạ xuống cái chậu to
Gió miệng cháu ào đến
Con thuyền trôi xa bờ.
Thuyền bà: miếng cau khô
Buồm nâu là cái hạt
Biển chỉ trên âu trầu
Mà mênh mang, bát ngát
2. Bài tập:
- Viết tiếng trong bài chính tả có vần uyên:
- Viết thêm 2 tiếng có vần uyên:
- Viết tiếng trong bài có vần iêng:
- Viết thêm 2 tiếng có vần iêng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thân Ái
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)